Được mệnh danh là ‘vua tay ga’ đường phố Việt Nam thế nhưng Honda SH160i mới đang ghi nhận mức giá bán ra thực tế thấp kỷ lục. Nếu thời gian trước đây, SH160i luôn nằm trong danh sách những mẫu xe ga có giá bán ra chênh cao hàng đầu ở Việt Nam, thì giờ đây vào thời điểm cuối tháng 7/2023, mẫu xe ga này lại đang có giá bán thực tế thấp chưa từng có trước đó.
Khảo sát một HEAD Honda có các cửa hàng phân phối ở khu vực nội và ngoại thành Hà Nội cho thấy, SH160i có giá bán chênh lệch không đều giữa các phiên bản khác nhau. Nhưng nhìn chung mức chênh cao hơn giá đề xuất chỉ dao động từ hơn 1 triệu đồng cho tới dưới 4 triệu đồng. Riêng phiên bản SH160i Tiêu chuẩn, giá xe thực tế còn giảm hơn 200 nghìn đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất.
Bảng giá Honda SH160i mới nhất cuối tháng 7/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
SH160i Tiêu chuẩn | 92,29 | 92 |
SH160i Cao cấp | 100,29 | 103,5 |
SH160i Đặc biệt | 101,49 | 104,5 |
SH160i Thể thao | 101,99 | 105,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Vào cuối năm ngoái, SH160i chính thức xuất hiện ở Việt Nam để thay thế cho phiên bản SH150i. Dòng xe ga này tiếp tục phát huy các ưu thế của mẫu xe tay ga cao cấp, củng cố ngôi vị ‘Vua tay ga’ của gia đình Honda SH. Xe hiện được phân phối ở Việt Nam với 4 phiên bản khác nhau: Tiêu chuẩn, Thể thao, Đặc biệt, Cao cấp. Đi cùng với đó là có nhiều màu sắc tùy chọn, đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ đa dạng của người dùng.
Honda SH160i lấy cảm hứng từ thiết kế theo phong cách xe ga châu Âu sang chảnh và thời thượng. Từng đường nét trên xe được nhà sản xuất chú ý đánh bóng, trau chuốt đem lại một diện mạo vừa tinh tế, thời trang lại vừa mạnh mẽ và phóng khoáng. Cụm đèn trước xe được trang bị công nghệ LED hiện đại và cao cấp tự động bật sáng, phần đầu xe hoành tráng mà vẫn cân đối, trong khi đuôi xe tinh xảo được vuốt thon gọn đầy phong cách.
Trên đỉnh đầu xe, giữa hai thanh tay lái là mặt đồng hồ kỹ thuật số thông minh, có thiết kế vừa đơn giản, dễ quan sát lại vừa thể hiện đầy đủ các thông số cần thiết cho quá trình vận hành xe. SH160i còn có công nghệ Bluetooth cho phép kết nối điện thoại thông minh qua ứng dụng My Honda+. Nhờ ứng dụng này, người dùng có thể đọc toàn bộ các thông tin xe như tình trạng vận hành, thông tin sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, lịch sử và bảng xếp hạng tiêu hao nhiên liệu.
Xuống phía dưới cổ xe là hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key có tính năng định vị vị trí xe và mở khóa từ xa tiện lợi mà không cần tra chìa. Đồng thời, cụm chìa khóa này còn tích hợp tính năng báo động chống trộm đem lại sự an tâm cho khách hàng khi sử dụng.
Phía trước xe còn thiết kế nắp bình xăng giúp cho việc đổ xăng thuận tiện hơn khi không cần mở yên xe. Đảm bảo an toàn cho quá trình vận hành xe là hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) trang bị trên cả 2 bánh cho phép lái xe tự tin trong mọi tình huống. Dưới yên ngồi xe là cốp đựng đồ có dung tích rộng đến 28 lít cho phép để được nhiều vật dụng. Không chỉ có thể, trong cốp còn tích hợp thêm cổng USB tiện dụng cho phép sạc pin điện thoại khi cần thiết.
Cung cấp sức mạnh cho SH160i là hệ thống động cơ eSP+ 4 van thông minh thế hệ mới. Khối động cơ này đánh dấu bước đột phát trong công nghệ động cơ của Honda, giúp tăng hiệu suất hoạt động, đem lại sự vận hành vượt trội, tiết kiệm xăng và thân thiện với môi trường. Trên xe còn có hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC) tính toán tốc độ quay bánh trước và độ trượt của bánh xe, giúp cho người lái an tâm hơn khi vận hành xe.
Nhìn chung, về tổng thể thiết kế và trang bị, Honda SH160i thực sự là một trong những mẫu xe tay ga hàng đầu trên thị trường hiện nay. Với giá bán dao động từ 90-100 triệu đồng, SH160i thích hợp với các khách hàng có điều kiện kinh tế. Thời điểm này khi mà giá bán thực tế của SH160i đang hạ nhiệt như hiện nay cũng chính là thời điểm lý tưởng cho những ai muốn sở hữu mẫu xe tay ga cao cấp này.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda SH160i:
Khối lượng bản thân | SH160i CBS: 133 kg; SH160i ABS: 134 kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.090 x 739 x 1.129 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.353 mm |
Độ cao yên | 799 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 146 mm |
Dung tích bình xăng | 7,8 lít |
Kích cỡ lốp trước | 100/80-16M/C 50P |
Kích cỡ lốp sau | 120/80-16M/C 60P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 12,4 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,24 lít/100 km |
Hộp số | Biến thiên vô cấp |
Loại truyền động | Vô cấp, điều khiển tự động |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 14,8 Nm tại 6.500 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 156,9cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 60 mm x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 12:1 |