Trong lúc nhiều mẫu xe ăn khách của Yamaha đang khuyến mại rất lớn, chẳng hạn như vua côn tay Yamaha Exciter 155 VVA được khuyến mại 5 triệu đồng, thì dòng xe số phổ thông như Yamaha Sirius Fi lại có giá bán ra khá khởi sắc. Từng là ‘gà để trứng vàng’ và vẫn đang cạnh tranh rất mạnh với xe số Honda Wave Alpha, Yamaha Sirius Fi chắc chắn có nhiều người săn đón.
Khảo sát một Yamaha Town ở khu vực nội thành cho thấy, hiện tại dòng xe số Yamaha Sirius Fi đang hết sạch hàng bán ra. Trong khi đó, tại một Yamaha Town ở khu vực Bắc Giang thì Sirius Fi có giá bán ra chênh cao hơn hẳn giá đề xuất. Mức chênh lệch này tùy theo từng phiên bản nhưng nhìn chung khoảng cách không lớn và cao hơn giá đề xuất tầm 1 triệu đồng.
Bảng giá Yamaha Sirius Fi cuối tháng 7/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Sirius Fi phanh cơ, vành nan | 21,109 | 22,1 |
Sirius Fi phanh đĩa, vành nan | 22,189 | 23,6 |
Sirius Fi phanh đĩa, vành đúc | 23,858 | 24,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, chưa bao gồm phí giấy tờ, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Tại thị trường Việt Nam, Yamaha Sirius Fi được phân phối với 3 phiên bản khác nhau, gồm: Sirius Fi bản phanh cơ; Sirius Fi bản phanh đĩa; và Sirius Fi bản vành đúc. Mỗi phiên bản đi kèm với 4 tùy chọn màu sắc khác nhau, nhìn rất trẻ trung và bắt mắt.
Điểm thay đổi rõ rệt nhất của Sirius Fi mới hiện nay là đèn định vị được đặt gọn liền với khối đèn pha giúp cho đầu xe thanh thoát và thông minh hơn. Không những thế với việc sử dụng nguồn điện một chiều trực tiếp từ ắc quy thay vì điện xoay chiều như trước, nên cường độ chiếu sáng của đèn pha và đèn hậu luôn ổn định.
Cụm đồng hồ được tuốt lại nhìn hiện đại và sáng rõ hơn. Các đồ họa trên xe thể hiện nét trung và thời trang. Đáng chú ý, Yamaha Sirius Fi lại có cốp đựng đồ dưới yên ngồi khá rộng rãi, để vừa được 1 mũ bảo hiểm nửa đầu và nhiều vật dụng nhỏ khác. Đây là điểm mà Sirius Fi có lợi thế hơn so với đối thủ Honda Wave Alpha.
Điểm cộng nữa của Yamaha Sirius Fi chính là hệ thống động cơ SOHC, 4 thì, 2 valve, làm mát bằng không khí, xi lanh đơn, dung tích 113,7cc, nhưng lại đem tới sự vận hành rất linh hoạt. Khối động cơ này đạt công suất tối đa 6,4 kW tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút. Không những thế, Sirius Fi còn vô cùng tiết kiệm nhiên liệu khi mức tiêu thụ trung bình chỉ ở ngưỡng 1,65 lít/100 km.
Bảng thông số kỹ thuật của Yamaha Sirius Fi:
Động cơ | |
Loại | 4 thì, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh | 113,7cc |
Đường kính x Hành trình piston | 50 x 57,9 mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Công suất tối đa | 6,4 kW tại 7.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,5 Nm tại 5.500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện và cần đạp |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt, áp suất |
Dung tích dầu máy | 1.0L |
Dung tích bình xăng | 4.0L |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,65 lít/100 km |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa, ly tâm loại ướt |
Khung xe | |
Loại khung | Underbone |
Hệ thống giảm xóc trước | Phuộc ống lồng |
Hệ thống giảm xóc sau | Nhún lò xo |
Phanh trước | Tang trống hoặc Đĩa đơn thủy lực/ Tang trống |
Phanh sau | Tang trống/ Tang trống |
Lốp trước | 70/90-17 M/C 38P (có săm) |
Lốp sau | 80/90-17 M/C 50P (có săm) |
Đèn trước | 12V 35/35W |
Đèn trước/ đèn sau | 12V 10W (halogen) x 2/ 12V 10W (halogen) x 2 |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | 1.940 x 715 x 1.090 mm |
Độ cao yên xe | 775 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1.235 mm |
Trọng lượng ướt | 98 kg |