Bước sang tháng ngâu (tháng 7/2023), nhiều mẫu xe ga ăn khách đang giảm giá mạnh, trong đó bao gồm có xe ga Honda Air Blade. Khảo sát mới nhất của chúng tôi tại một số HEAD Honda ở khu vực nội và ngoại thành Hà Nội cho thấy, Air Blade 125 và 160 đang được bán ra với giá thấp hơn giá đề xuất. Mức giảm giá này tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau.
Theo đó, giá xe Honda Air Blade 125 giảm mạnh hơn với mức giảm dao động từ vài trăm ngàn đồng cho tới gần 2 triệu đồng. Trong khi đấy, Air Blade 160 có giá bán ra ổn định với phiên bản Đặc biệt, còn với phiên bản Tiêu chuẩn thì cũng giảm dưới mức niêm yết của nhà sản xuất tới khoảng 1 triệu đồng.
Bảng giá Honda Air Blade nửa cuối tháng 7/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Air Blade 125 Tiêu chuẩn | 42,012 | 40,5 |
Air Blade 125 Đặc biệt | 43,19 | 42,3 |
Air Blade 160 Tiêu chuẩn | 56,69 | 55,5 |
Air Blade 160 Đặc biệt | 57,89 | 58 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Thuộc phân khúc xe tay ga tầm trung, Honda Air Blade là dòng xe ga ăn khách và tạo ấn tượng tốt trong lòng người hâm mộ. Mẫu xe ga Air Blade hiện nay được cập nhật với thiết kế tươi trẻ, thể thao và nhiều trang bị hiện đại. Mặt trước xe sử dụng đèn định vị LED cỡ lớn với mô phỏng cấu trúc như các dòng xe phân khối lớn, tăng sự năng động và tôn thêm vẻ mạnh mẽ cho người cầm lái.
Thân xe với các tấm ốp có những đường gờ nổi, cắt vát sắc nét. Thân xe được phối màu ấn tượng, với những tùy chọn màu sắc phù hợp với cá tính và sở thích riêng của mỗi lái xe. Trong đó, phiên bản Đặc biệt 160cc có tông màu chủ đạo Xanh Xám Đen độc đáo, còn bản Tiêu chuẩn có các tông màu tùy chọn như Xanh xám, Đỏ xám, Đen xám đem tới sự cao cấp và mạnh mẽ nổi bật ở từng chi tiết.
Đối với Honda Air Blade 125 cũng có nhiều màu sắc tùy chọn. Điển hình như phiên bản Đặc biệt 125cc có sự kết hợp sắc màu Đen nhám huyền bí cùng các chi tiết trang trí lô-gô và tên xe màu vàng tạo ra điểm nhấn ấn tượng. Còn phiên bản Tiêu chuẩn 125cc có 2 màu Xanh Đen và Đỏ Đen đem lại sự tương phản kích thích về mặt thị giác.
Honda Air Blade có khung xe hoàn toàn mới, với độ tinh chỉnh và duy trì độ đầm chắc mạnh mẽ mà vẫn đảm bảo nét thanh thoát và nhỏ gọn. Nằm trên bộ khung này là hệ thống loại động cơ eSP+ 4 van thế hệ mới nhất như có trên các mẫu xe ga cao cấp như SH350i, SH125i/150i và SH Mode. Sự đột phá về công nghệ động cơ của Honda, giúp tăng công suất, vận hành êm ái và tiết kiệm xăng.
Theo công bố của nhà sản xuất Honda, khối động cơ của Air Blade 160 có thể tăng tốc và leo dốc rất mạnh. Xe có thể tăng tốc từ 0-100 mét chỉ trong vòng 5,9 giây. Còn phiên bản Air Blade 125 có thể tăng tốc và leo dốc nhanh hơn bản Air Blade 125 trước đây. Xe chỉ mất 6,2 giây để tăng tốc từ 0-100m với vận tốc từ 40 km/h.
Là dòng xe tay ga hiện đại Honda Air Blade có hàng loạt trang bị tiện ích. Điển hình như hệ thống khóa thông minh Smart Key có chức năng báo động, xác định vị trí xe được tích hợp trên thiết bị điều khiển FOB giúp gia tăng sự tiện lợi và an tâm cho khách hàng khi sử dụng. Trên xe có cổng sạc USB loại A kèm nắp chống nước trong hộc đựng đồ dưới yên xe.
Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng tăng khả năng nhận diện van toàn cho quá trình vận hành xe. Dưới yên ngồi xe là cốp đựng đồ rộng rãi có dung tích lớn 23,2 lít, rộng hơn Air Blade thế hệ trước tới 0,5 lít. Dung tích này cho phép lái xe chứa được 2 mxu bảo hiểm nửa đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Air Blade:
Khối lượng bản thân | 113 kg (bản 125cc); 114 kg (bản 160cc) |
Dài x Rộng x Cao | 1.887 x 687 x 1.092 mm (bản 125cc); 1.890 x 686 x 1.116 mm (bản 160cc) |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm |
Độ cao yên | 775 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 141 mm (bản 125cc); 142 mm (bản 160cc) |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước | 80/90 (bản 125cc); 90/80 (bản 160cc) |
Kích cỡ lốp sau | 90/90 (bản 125cc); 100/80 (bản 160cc) |
Phuộc trước | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 8,75 kW tại 8.500 vòng/phút (bản 125cc); 11,2 kW tại 8.000 vòng/phút (bản 160cc) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,25 lít/100 km (bản 125cc); 2,3 lít/100 km (bản 160cc) |
Hộp số | Vô cấp |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 11,3 Nm tại 6.500 vòng/phút (bản 125cc); 14,6 Nm tại 6.500 vòng/phút (bản 160cc) |