Honda Wave Alpha là dòng xe số ăn khách nhất và cũng là sản phẩm thuộc danh mục xe bán chạy nhất của Honda tại thị trường Việt Nam. Khác với nhiều ấn phẩm xe máy Honda đang giảm giá sốc thì Wave Alpha vẫn tiếp tục được duy trì bán ra với giá rất khởi sắc.
Khảo sát một số HEAD Honda ở khu vực ngoại thành Hà Nội cho thấy, giá bán ra của Honda Wave Alpha dao động từ 19-20 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Nếu so với giá niêm yết của nhà sản xuất, Honda Wave Alpha có giá thực tế chênh cao hơn tầm khoảng 2 triệu đồng. Điều này cho thấy, Wave Alpha vẫn rất có sức hút với người tiêu dùng ở thị trường Việt Nam.
Giá xe Honda Wave Alpha giữa tháng 7/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Wave Alpha Tiêu chuẩn (Đỏ) | 17,859,273 | 19,8 |
Wave Alpha Tiêu chuẩn (Xanh) | 17,859,273 | 19,8 |
Wave Alpha Tiêu chuẩn (Trắng) | 17,859,273 | 19,8 |
Wave Alpha Đặc biệt (Đen nhám) | 18,742,909 | 20,7 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Được tung ra thị trường Việt Nam từ cách đây hơn 20 năm, Honda Wave Alpha đã xác lập được vị trí vững chắc trong làng xe số bình dân. Cho tới nay, Wave Alpha đã nhận được những cải tiến nhất định, phù hợp hơn với xu hướng hiện đại hóa và phong cách thời trang của giới trẻ. Xe được phân phối với 2 phiên bản (Tiêu chuẩn và Đặc biệt), cùng 4 màu sắc khác nhau (Xanh, Đỏ, Trắng, Đen nhám).
Honda Wave Alpha được người sử dụng đánh giá cao nhờ có thiết kế gọn gàng. Trọng lượng xe chỉ nặng 97 kg, cùng chiều dài 1.914 mm, cùng độ cao yên xe thân thiện 770 mm và khoảng sáng gầm động cơ tốt 134 mm. Với kích cỡ như vậy, Wave Alpha dễ dàng điều khiển và chiếm ít không gian để xe, vận hành linh hoạt ở ngay cả môi trường đô thị đông đúc. Xe cũng hoàn toàn cơ động rất tốt ở không gian đi lại ở các con đường thôn quê.
Tuy không có nhiều đột phá về thiết kế qua các thế hệ nhưng những tinh chỉnh về đồ họa mới, yếm xe với những đường vát sắc nét tạo gân nổi cũng đủ tạo nên hình ảnh mới mẻ, thể thao và trẻ trung cho Wave Alpha. Điểm thiết kế này nhìn thấy rõ ở mặt trước xe. Bên cạnh đó, đèn pha của Wave Alpha giờ đây được trang bị loại đèn chiếu sáng luôn bật sáng, đem lại khả năng nhận diện xe tốt và giúp cho người lái an toàn hơn.
Hệ thống phanh xe Wave Alpha thuộc loại phanh tang trống. Ổ khóa đa năng 3 trong 1 bao gồm khóa điện, khóa cổ và khóa từ, dễ sử dụng và chống rỉ sét hiệu quả. Mặt đồng hồ xe được tinh chỉnh dễ quan sát, hiển thị đầy đủ các thông số giúp cho quá trình vận hành xe được hiệu quả hơn.
Cung cấp sức mạnh cho Wave Alpha là loại động cơ 110cc bền bỉ, hiệu suất nổi bật với công suất đầu ra tối đa là 6,12 kW tại 7.500 vòng/phút. Không những vận hành linh hoạt, Wave Alpha còn rất tiết kiệm nhiên liệu với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình chỉ 1,72 lít/100 km. Về tổng thể, Wave Alpha là lựa chọn tiện lợi và kinh tế cho nhiều người.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Wave Alpha:
Khối lượng bản thân | 96 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.913 x 689 x 1.076 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.224 mm |
Độ cao yên | 770 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 134 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 lít |
Kích cỡ lốp trước | 70/90-17M/C 38P |
Kích cỡ lốp sau | 80/90-17M/C 50P |
Phuốc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,12 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,72 lít/100 km |
Loại truyền động | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 8,44 Nm tại 5.500 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,2cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9:1 |