So với tầm 2 tháng trước, mức giá thực tế của mẫu xe tay ga quốc dân Honda LEAD hiện nay đã giảm nhiệt rất nhiều. Mức chênh giá xe LEAD không còn lên cao vút đến cả chục triệu đồng như trước nữa. Tuy nhiên, hiện tại tất cả các phiên bản của dòng xe tay ga này vẫn có giá bán ra chênh tiền triệu.
Khảo sát tại một HEAD Honda mới nhất ở khu vực Thanh Xuân, Hà Nội cho thấy, các phiên bản LEAD được bán ra ở đây có giá chênh hơn so với giá niêm yết từ 4-5 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Trong đó phiên bản LEAD Đặc biệt có giá thực tế chênh cao nhất, còn bản Tiêu chuẩn và bản Cao cấp có giá chênh khá tương đương nhau.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44JJ |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |
Honda LEAD được nhiều người tiêu dùng ở Việt Nam biết đến và đặt cho biệt danh là xe tay ga quốc dân, không chỉ vì sự ưa chuộng mà còn sự phổ biến của mẫu xe ga này trên các cung đường từ nông thôn tới thành thị. LEAD đời mới được Honda trau chuốt, đem lại diện mạo phía trước thanh lịch hơn, với các tấm ốp crôm sáng và đèn pha LED hiện đại.
Thân xe LEAD giờ đây với các tấm ốp có những đường gờ nổi tạo nên sự trẻ trung và thể thao, vừa chắc chắn lại vừa cuốn hút. Tem xe nổi bật với sự cách điệu tạo nên nét tinh tế. Màu sắc xe lại đa dạng, phù hợp với thị yếu thẩm mỹ của rất nhiều người khác nhau.
Trên xe Honda LEAD còn có nhiều trang bị tiện ích, hiện đại. Điển hình như hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, ổ sạc điện thoại đặt ở hộc đựng đồ trước có nắp đây, và một điểm nữa không thể bỏ qua, đó là cốp đựng đồ dưới yên ngồi siêu khủng. Với dung tích 37 lít, cốp xe LEAD có thể để thoải mái 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và nhiều vật dụng cá nhân khác.
Chưa hết, Honda LEAD hiện nay được trang bị động cơ hoàn toàn mới loại eSP+ 4 valve. Đây cũng là loại động cơ được áp dụng trên nhiều mẫu xe tay ga Honda cao cấp ở Việt Nam. Bước đột phá về động cơ giúp LEAD vận hành mạnh mẽ vượt bậc nhưng vẫn tiết kiệm xăng cực tốt và rất thân thiện với môi trường.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda LEAD mới nhất trong đầu tháng 10/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Honda LEAD Tiêu chuẩn | 39,066 | 43,5 |
Honda LEAD Cao cấp | 41,226 | 46,5 |
Honda LEAD Đặc biệt | 42,306 | 47 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.