Yamaha Jupiter Finn là một mẫu xe số mới của Yamaha được tung ra thị trường Việt Nam gần đây. Vốn dĩ Finn xuất hiện trước tại thị trường Thái Lan, nhưng sau đó đã gây được ấn tượng và sự chú ý với người hâm mộ xe số bình dân tại thị trường Việt Nam.
Lúc mới “đổ bộ” thị trường xe hai bánh ở Việt Nam, Jupiter Finn có giá chênh ra vài triệu đồng so với giá đề xuất. Tuy nhiên, gần đây mẫu xe này đã giảm nhiệt khi có giá bán thực tế liên tục giảm. Khảo sát một Yamaha Town ở khu vực tỉnh Hải Dương cho thấy, Yamaha Finn có giá bán thực tế chỉ ở mức 28 triệu đồng với bản Tiêu chuẩn, tức là chỉ chênh 500 nghìn đồng, còn bản Cao cấp cũng chỉ có giá 29 triệu đồng, chênh 1 triệu đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất.
Bảng thông số kỹ thuật của Yamaha Jupiter Finn:
Động cơ | |
Loại | 4 thì, 2 valve, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh | 113,7cc |
Đường kính x Hành trình piston | 50 x 57,9 mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |
Công suất tối đa | 9 mã lực tại 7.000 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 9,2 Nm tại 5500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện và cần đạp |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt, áp suất |
Dung tích dầu máy | 1 lít |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,64 lít/100 km |
Hệ thống đánh lửa | TCI |
Hệ thống ly hợp | Đã đĩa, ly tâm loại ướt |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số dạng quay vòng |
Khung xe | |
Loại khung | Underbone |
Phanh trước | Đĩa đơn thủy lực |
Phanh sau | Tang trống |
Lốp trước | 70/90-17M/C 38P, có săm |
Lốp sau | 80/90-17M/C 50P, có săm |
Giảm xóc trước | Phuộc ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn lò xo dầu |
Đèn trước | 12V 35W/35W |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | 1940 x 705 x 1095 mm |
Độ cao yên xe | 775 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1235 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Trọng lượng ướt | 100 kg |
Bảo hành | |
Thời gian bảo hành | 3 năm/30.000 km, tùy điều kiện nào đến trước |
Là một mẫu xe số bình dân, nhưng Jupiter Finn trên cơ người anh em Sirius và Jupiter. Về thiết kế Jupiter Finn tỏ ra là mẫu xe nhìn mạnh mẽ hơn, có khả năng cạnh tranh với Honda Future. Phía trước của Jupiter Finn trang bị đèn pha luôn bật sáng, đèn hậu sau với hình khối thanh lịch, đồng hồ xe hiện đại.
Trên xe lại có nhiều tiện ích từ hộc đựng đồ trước, yên ngồi dài thoải mái, tới cốp đựng đồ dưới yên ngồi rộng để vừa một mũ bảo hiểm. Đáng chú ý, khối động cơ 115cc của Yamaha Jupiter Finn không những vận hành linh hoạt mà còn siêu tiết kiệm xăng. Công bố của nhà sản xuất cho biết, mẫu xe này chỉ tiêu tốn có 1,64 lít/100 km.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Yamaha Jupiter Finn mới nhất trong nửa cuối tháng 9/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Đen đỏ | 27,5 | 28 |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Xanh bạc | 27,5 | 28 |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Đen bạc | 27,5 | 28 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Trắng ngà | 28 | 29 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Đen bạc | 28 | 29 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Xanh | 28 | 29 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Bạc | 28 | 29 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.