Có tên tuổi lâu đời, Vespa Primavera là mẫu xe tay ga biểu tượng vượt thời gian, và mang tới nhiều thành công cho thương hiệu xe ga Vespa. Cho tới nay, Vespa Primavera được phân phối rất nhiều phiên bản khác nhau ở thị trường Việt Nam và liên tục được cập nhật, cũng như mang những cải tiến mới tạo nên sức hấp dẫn khó cưỡng với người hâm mộ.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết của Vespa Primavera:
Động cơ | |
Loại động cơ | iGet, xi lanh đơn, 4 kì, 3 valve, phun xăng điện tử |
Dung tích xi lanh | 124,5cc |
Đường kính xi lanh & hành trình piston | 52 x 58,6 mm |
Công suất cực đại | 7,9 kW tại 7.700 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10,4 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
Hộp số | HỘp số truyền biến thiên vô cấp tự động CVT |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung | |
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200 mm thép không rỉ |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không xăm 110/70-12 inch |
Lốp sau | Lốp không xăm 120/70-12 inch |
Kích thước cơ bản | |
Dài x Rộng | 1.852 x 680 mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7 lít |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,67 lít/100 km |
Bánh xe của Vespa Primavera được làm bằng hợp kim nhôm, với các chấu vừa chắc chắn vừa đẹp nổi bật. Kích thước bánh xe lớn giúp cho Primavera vận hành ổn định, an toàn và tăng độ bám đường.
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước và đèn hậu đều bằng bóng LED hiện đại, giúp lái xe tăng tầm nhìn và tăng khả năng nhận diện cho xe di chuyển trong điều kiện trời tối. Xe còn được trang bị động cơ iGet tiên tiến, vận hành êm ái và tiết kiệm xăng đáng kể.
Thiết kế đẹp, trang bị hiện đại, thế nhưng Vespa Primavera lại giữ giá khá ổn định tại thị trường Việt Nam, không có hiện tượng chênh giá. Khảo sát một số đại lý phân phối chính hãng Vespa Primavera ở khu vực Đống Đa và Cầu Giấy của Hà Nội cho thấy, mẫu xe ga này có giá bán ra không đổi so với giá niêm yết.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe tay ga Vespa Primavera mới nhất trong giữa tháng 9/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Primavera 125 | 75,4 | 75,4 |
Primavera S 125 | 77,8 | 77,8 |
Primavera 75th 125 | 110 | 110 |
Primavera RED 125 | 81,3 | 81,3 |
Primavera Pic Nic 125 | 86,5 | 86,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.