Là một trong mẫu xe tay ga nổi tiếng và được mệnh danh là “xe ga quốc dân”, Honda LEAD có thị phần lớn. Mẫu xe này trong nhiều năm qua luôn được chào đón và được các đại lý phân phối bán ra chênh cao hơn hẳn so với giá đề xuất. Tuy nhiên, tình hình hiện nay có những biến đổi bất ngờ khi thị trường xe máy có phần ảm đảm hơn.
Khảo sát một HEAD Honda ở Hưng Yên cho thấy, giá xe ga quốc dân Honda LEAD đang chững giá, không tăng lên. Thậm chí mức giá bán ra còn giảm vài trăm nghìn đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất. Mức giá này chỉ dao động từ 39-42 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản.
Bảng giá xe ga quốc dân Honda LEAD giữa tháng 7/2024:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
LEAD Tiêu chuẩn | 39,55 | 39 |
LEAD Cao cấp | 41,71 | 41 |
LEAD Đặc biệt | 42,79 | 42 |
*Lưu ý: Giá bán ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Xuất hiện ở Việt Nam cách đây hơn 15 năm, Honda LEAD ban đầu là dòng xe ga gia đình, được đánh giá là mẫu xe có tính thực dụng cao và đảm bảo triết lý tiêu dùng “ăn chắc mặc bền”. Qua thời gian, Honda LEAD hiện nay có thiết kế thời trang và thanh lịch hơn, với những đường nét thon gọn, ôm sát người lái. Hai bên thân xe có các đường gờ nổi tinh tế. Mặt trước xe có các chi tiết mạ crôm cao cấp, tăng vẻ đẹp bên ngoài cho LEAD.
Tem xe mới cách điệu đầy ấn tượng, nhất là bản Đặc biệt. Honda LEAD lại có các màu sắc thời thượng, với các tông màu như xám mờ cho bản Đặc biệt, các màu Trắng, Đỏ, Xanh, Xám cho bản Cao cấp và Trắng, Đỏ cho bản Tiêu chuẩn. Mỗi một sắc màu lại tạo ra những điểm nhấn riêng, đem lái sự trang nhã, tinh tế và đáp ứng được thị hiếu đa dạng của khách hàng.
Nhằm phục vụ người tiêu dùng và cập nhật với xu hướng hiện đại, Honda LEAD ngày nay sở hữu nhiều trang bị tiện ích. Xe có hệ thống khóa thông minh Smart Key có tính năng xác định vị trí và mở/khóa xe từ xa. Với bản Đặc biệt và Cao cấp còn được tích hợp thêm tính năng báo động, đảm bảo sự tiện lợi và an tâm cho khách hàng khi sử dụng. Phía trước xe có cổng USB tiện lợi cho phép sạc pin điện thoại khi cần. Dưới yên ngồi xe là hộc đựng đồ lớn 37 lít cho phép để vừa 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn và nhiều vật dụng cá nhân khác.
Giống với các dòng xe ga tầm trung khác của Honda, LEAD giờ sở hữu động cơ hoàn toàn mới eSP+ 4 valve được áp dụng trên các xe ga cao cấp của Honda. Với sự đột phá này, động cơ mới giúp cho LEAD đạt hiệu suất hoạt động cao, khả năng vận hành mạnh mẽ vượt trội, tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện môi trường.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44JJ |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vôc ấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |