Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng

Giá xe tay ga quốc dân Honda LEAD đang ở mức chênh vài triệu đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất. Mức chênh lệch diễn ra ở tất cả các phiên bản.

Một số HEAD Honda ở miền Trung, miền Nam vẫn có tình trạng khan hiếm hàng với dòng xe tay ga quốc dân Honda LEAD. Theo nhân viên của một số HEAD này thì cửa hàng vẫn chưa có rõ lịch khi nào mới nhập được LEAD về để bán cho khách hàng, trong khi nhu cầu của người mua vẫn đang tăng, nhất là sau tháng ngâu.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 1

Trong khi đó một số HEAD Honda ở Hà Nội cho biết, giá Honda LEAD đang có những khởi sắc hơn, tất nhiên mức chênh lệch về giá của dòng xe tay ga này so với Vision và một số mẫu xe ga SH thì vẫn ở mức dễ chịu hơn. Một HEAD Honda ở khu vực Cầu Giấy cho biết, LEAD hiện tại có giá tại đại lý cao hơn giá đề xuất khoảng gần 4 triệu đồng.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 3

Cụ thể, với phiên bản LEAD Tiêu chuẩn có các màu tùy chọn Đỏ, Trắng thì giá thực tế là 43 triệu đồng, chênh gần 4 triệu đồng so với giá niêm yết. Trong khi LEAD Cao Cấp và Đặc biệt có giá thực tế dao động lần lượt là 45-46 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất cũng tầm gần 4 triệu đồng.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 4

Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD tháng 9/2022:

Khối lượng bản thân 113 kg
Dài x Rộng x Cao 1.844 x 680 x 1.130 mm
Khoảng cách trục bánh xe 1.273 mm
Độ cao yên 760 mm
Khoảng sáng gầm xe 120 mm
Dung tích bình xăng 6 lít
Kích cỡ lốp trước 90/90-12 44JJ
Kích cỡ lốp sau 100/90-10 56J
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng
Công suất tối đa 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút
Mức tiêu thụ nhiên liệu 2,16 lít/100 km
Hộp số Tự động, vô cấp
Hệ thống khởi động Điện
Dung tích xi lanh 124,8cc
Đường kính x Hành trình pít tông 53,5 x 55,5 mm
Tỷ số nén 11,5:1

Xét về đối thủ cạnh tranh thì Honda LEAD không có nhiều. Dòng xe này lại có tên tuổi rất quen thuộc, lâu đời tại thị trường Việt Nam. Hiện nay LEAD mới có thiết kế với phong cách trẻ trung hơn, thon gọn, và thời trang. Đặc biệt mặt trước xe với những đường viền mạ crôm sáng tạo nên sự sang chảnh hơn. Bộ tem xe cách điệu, giúp cho mẫu xe ga LEAD trở nên tinh tế hơn và dần thoát khỏi mác xe ăn chắc mặc bền.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 5

Trên xe lại có nhiều trang bị tiện ích, điển hình như chìa khóa thông minh Smart key, cổng sạc điện thoại có USB. Phía dưới yên ngồi là cốp đựng đồ siêu rộng, với dung tích 37 lít, cho phép đựng vừa được cả 2 mũ bảo hiểm trùm đầu.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 6

Honda LEAD thế hệ mới sở hữu động cơ tiên tiến eSP+, là loại công nghệ động cơ có trên nhiều mẫu xe tay ga cao cấp của Honda ở Việt Nam. Với khối động cơ này, LEAD vận hành rất mạnh mẽ và lại tiết kiệm xăng cực tốt.

Bảng giá Honda LEAD đầu tháng 9/2022, chênh 4 triệu đồng - 7

Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda LEAD mới nhất trong đầu tháng 9/2022 như sau:

Mẫu xe Giá đề xuất (Triệu đồng) Giá đại lý (Triệu đồng)
LEAD Tiêu chuẩn (Đỏ) 39,06 43
LEAD Tiêu chuẩn (Trắng) 39,06 43
LEAD Đặc biệt (Đen) 42,3 46
LEAD Đặc biệt (Bạc) 42,3 46
LEAD Cao cấp  41,22 45

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.