Yamaha Jupiter Finn là tân binh xe số mới được đưa về thị trường Việt Nam và ngay lập tức gây được sự chú ý lớn từ người hâm mộ xe Yamaha. Lí do là bởi vì Jupiter Finn có những ưu thế rõ rệt, kể cả về ngoại hình lẫn các trang bị.
Diện mạo của Jupiter Finn với những nét sắc cạnh, trẻ trung và có phần chắc chắn. Mặt trước xe tạo ấn tượng với đèn pha có tính năng bật sáng tự động, hai dải đèn xi nhan đặt trên mặt nạ kéo dài. Cụm đồng hồ xe hiện đại thiết kế hình khối 3D. Phía sau đuôi xe được trau chuốt cùng cụm đèn nhìn thanh lịch.
Bảng thông số kỹ thuật của Yamaha Jupiter Finn:
Động cơ | |
Loại | 4 thì, 2 valve, SOHC, làm mát bằng không khí |
Bố trí xi lanh | Xi lanh đơn |
Dung tích xi lanh | 113,7cc |
Đường kính x Hành trình piston | 50.0 x 57.9 mm |
Tỷ số nén | 9.3:1 |
Công suất tối đa | 9 mã lực tại 7.000 vòng/phút |
Mô-men cực đại | 9,2 Nm tại 5500 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Điện và cần đạp |
Dung tích bình xăng | 4.0 lít |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,64 lít/100 km |
Kiểu hệ thống truyền lực | 4 số dạng quay vòng |
Khung xe | |
Loại khung | Underbone |
Phanh trước | Đĩa đơn thủy lực |
Phanh sau | Tang trống |
Lốp trước | 70/90-17M/C 38P |
Lốp sau | 80/90-17M/C 50P |
Giảm xóc trước | Phuộc ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn lò xo dầu |
Đèn trước | 12V 35W/35W |
Kích thước | |
Dài x Rộng x Cao | 1940 x 705 x 1095 mm |
Độ cao yên | 775 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1235 mm |
Độ cao gầm xe | 155 mm |
Trọng lượng ướt | 100 kg |
Trên xe còn có các tiện ích đem tới sự thích thú cho người dùng. Chẳng hạn như hộc đựng đồ phía trước, cùng hộc đựng đồ lớn dưới yên ngồi có dung tích lớn để vừa được mũ bảo hiểm nửa đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác. Trên xe có hệ thống phanh, kết hợp với UBS (phanh liên hợp) giúp cân bằng lực phanh tốt hơn. Yên xe dài, đem lại tư thế ngồi thoải mái cho người lái cũng như người đi cùng.
Điểm tạo ấn tượng mạnh nhất của Jupiter Finn với người yêu thích xe số bình dân ở Việt Nam chính là khả năng siêu tiết kiệm xăng. Với khối động cơ xi lanh đơn, dung tích 113,7cc, Jupiter Finn cho công suất tới 9 mã lực, đem lại khả năng vận hành linh hoạt, nhưng lại rất tiết kiệm nhiên liệu. Mức tiêu thụ xăng trung bình của mẫu xe này chỉ ở ngưỡng 1,64 lít/100 km. Như thế chỉ với bình xăng 4.0 lít, Jupiter Finn có thể đem tới quãng đường đi thoải mái.
Nếu trong tháng 7/2022, Yamaha Jupiter Finn được nhiều đại lý bán ra với giá chênh cao. Có nơi, Yamaha Jupiter Finn lúc đó có giá thực tế cao hơn giá đề xuất tới 6-7 triệu đồng. Tuy nhiên, bước sang giữa tháng 8/2022, mẫu xe số này bất ngờ giảm rất mạnh.
Theo khảo sát một số Yamaha Town tại khu vực Hà Nội cho thấy, Jupiter Finn hiện giờ được bán ra với giá chỉ bằng với giá niêm yết của nhà sản xuất. Đây chính là cơ hội tốt cho những ai muốn sở hữu một mẫu xe số mới, bền bỉ và tiết kiệm xăng.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Yamaha Jupiter Finn mới nhất trong giữa tháng 8/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Xanh-Xám | 27,5 | 27,5 |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Đỏ-Đen | 27,5 | 27,5 |
Jupiter Finn Tiêu chuẩn màu Đen-Xám | 27,5 | 27,5 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Bạc | 28 | 28 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Xanh | 28 | 28 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Xám | 28 | 28 |
Jupiter Finn Cao cấp màu Vàng | 28 | 28 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý, khu vực và thời điểm bán xe.