Tại thời điểm giữa và cuối tháng trước, giá xe tay ga quốc dân Honda LEAD bán tại nhiều đại giá có mức chênh lệch cao từ 3 triệu đồng đến hơn 8 triệu đồng. Tuy nhiên, bước sang đầu tháng 8/2022, cũng là thời điểm tháng 7 Âm lịch, giá mẫu xe tay ga này đang có dấu hiệu giảm mạnh.
Một số HEAD Honda ở Hà Nội bán LEAD với giá thực tế chênh nhẹ so với giá đề xuất. Trong đó phiên bản Tiêu chuẩn có giá bán ra tầm 40-40,5 triệu đồng, bản Cao cấp tầm 43 triệu đồng, còn bản Đặc biệt cao nhất cũng chỉ dao động tầm 45 triệu đồng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6,0 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44JJ |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít-tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |
So về đối thủ cạnh tranh, LEAD hiện nay có đối thủ trực diện. Mẫu xe ga này của nhà sản xuất Honda lại được nhiều người ở Việt Nam ưa chuộng. Sự đổi mới gần đây của LEAD đã giúp mẫu xe ga này có diện mạo trở nên bắt mắt và có những nét tinh tế hơn. Các đường nét thon gọn, ôm sát người, những đường gờ cạnh đẹp mắt, tạo khối 3D mang đến hương vị mới cho dòng xe ga quốc dân.
Trên xe có nhiều tiện ích, điển hình trong số đó là cổng sạc USB tiện lợi đặt trong hộc đựng đồ phía trước. Hệ thống chìa khóa thông minh Smartkey với tính năng xác định vịt rí và mở/khóa xe tiện ích. Phía dưới yên ngồi vẫn là hộc đựng đồ có dung tích 37 lít hàng khủng, có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm cả đầu cỡ lớn và nhiều vật dụng cá nhân khác.
Khối động cơ của Honda LEAD giờ đây là thế hệ hoàn toàn mới eSP+ 4 valve, giống như các dòng xe ga cao cấp của Honda. Với khối động cơ này, LEAD vận hành mạnh mẽ vượt trội, lại có khả năng tiết kiệm xăng tốt khi đạt mức tiêu thụ trung bình khoảng 2,16 lít/100 km.
Nhằm giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda LEAD mới nhất trong nửa đầu tháng 8/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
LEAD 125 Tiêu chuẩn | 39 | 40-40,5 |
LEAD 125 Cao cấp | 41,2 | 43-43,5 |
LEAD 125 Đặc biệt | 42,3 | 45-45,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.