Thị trường xe máy ở Việt Nam đang có những chương trình khuyến mại khủng trong dịp hè năm 2023. Nhiều dòng xe máy, bao gồm cả xe tay ga Honda Vision cũng đang giảm giá sốc. Bước sang đầu tháng 5/2023, mẫu xe ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam bất ngờ còn giảm dưới giá đề xuất, một điều có thể nói là 'vô tiền khoáng hậu' - chưa bao giờ diễn ra với dòng xe ga Vision.
Khảo sát một số HEAD Honda ở Nghệ An cho thấy các phiên bản của Honda Vision đang được bán ra với giá rất tốt. Đáng chú ý, phiên bản Cao cấp lại chỉ có giá bán ra 33 triệu đồng, tức là giảm tới 390 nghìn đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất. Trong khi tại một số HEAD Honda ở khu vực tỉnh Vĩnh Phúc, giá dòng xe tay ga Honda Vision cũng chỉ chênh nhẹ so với giá đề xuất.
Bảng giá Honda Vision chi tiết mới nhất đầu tháng 5/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,69 | 32 |
Vision Thể thao | 37,09 | 38 |
Vision Đặc biệt | 34,79 | 35 |
Vision Cao cấp | 33,39 | 33 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Ưu điểm của Honda Vision:
. Kiểu dáng thời trang và đa dạng màu sắc lựa chọn
. Thiết kế phía trước hiện đại và năng động
. Lô gô 3D năng động và ấn tượng
. Thiết kế sau ấn tượng
. Mặt đồng hồ hiện đại
. Bánh xe trước 14 inch và 16 inch thiết kế riêng biệt
. Động cơ eSP thông minh thế hệ mới
. Khung dập hàn laser thế hệ mới eSAF
. Hệ thống ngắt động cơ tạm thời
. Hộc đựng đồ phía trước với cổng sạc tiện lợi
. Hộc đựng đồ dưới yên ngồi rộng rãi
. Hệ thống khóa thông minh Smart Key
. Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng
Tại thị trường Việt Nam, Honda Vision hiện là dòng xe tay ga được ưa chuộng và liên tục lọt vào danh sách xe ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam. Với phiên bản mới và mang những cập nhật như hiện nay, Honda Vision tạo ấn tượng mạnh với người hâm mộ nhờ có kiểu dáng thời trang, pha chút sắc nét thể thao và màu sắc rất đa dạng.
Trong khi đó, xe vẫn giữ thân xe gọn gàng, kết hợp với những nét thiết kế mang hơi hướng của dòng xe ga Honda SH, các đường nét trên thân xe liền mạch cùng phong cách trẻ trung, giúp cho Honda Vision nổi bật hơn. Chưa hết, trên xe còn có những họa tiết tinh tế mang lại hình ảnh thời trang cho mẫu xe mới. Mặt trước xe hiện đại, năng động với những đường nét ba chiều và hệ thống đèn pha LED trước rất ấn tượng.
Trên hông xe Vision thiết kế lô-gô 3D tạo hiệu ứng thị giác mạnh. Mặt đồng hồ của Vision trẻ trung, thanh lịch, với màn hình LCD kĩ tuật số hiển thị quãng đường đi và mức nhiên liệu rõ nét. Phía sau xe có thiết kế đèn hậu tinh xảo, bố trị liền mạch đem lại phong cách trẻ trung và ấn tượng mạnh về mặt thị giác.
Xe lăn bánh trên hệ thống vành bánh xe với các chấu thể thao mạnh mẽ. Riêng phiên bản Thể thao của Vision có bánh trước với kích thước lớn 16-inch, còn các phiên bản còn lại có kích thước bánh trước là 14 inch, giúp cho Vision nổi bật hơn trên đường đi, hơn nữa còn đưa Vision thoát khỏi hình ‘yếu ớt’ mà một số người thường nói về Vision trước đây.
Điểm đặc biệt là, ngay cả khi nằm ở phân khúc xe ga bình dân, thế nhưng, Honda Vision lại được nhà sản xuất trang bị hàng loạt các tiện ích. Điển hình như đèn pha trước luôn bật sáng, hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi và phía trước có hộc đựng đồ với thiết kế cổng sạc USB rất tiện lợi.
Sức mạnh của Honda Vision đến từ loại động cơ eSP thông minh thế hệ mới. Khối động cơ 110cc, phun xăng điện tử PGM-Fi đem lại khả năng vận hành linh hoạt và rất tiết kiệm xăng. Về tổng thể thì, Honda Vision là lựa chọn khá hoàn hảo với những ai đang mơ ước có được một mẫu xe ga đi lại hằng ngày, có giá bán ở ngưỡng bình dân.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg, Đặc biệt: 95 kg, Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước | Thể thao: 80/90-16M/C 43P |
Các phiên bản khác | 80/90-14M/C 40P |
Kích cỡ lốp sau | Thể thao: 90/90-14M/C 46P; Các phiên bản khác: 90/90-14M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |