Dòng xe Wave Alpha hay Wave RSX nói chung của hãng Honda vẫn đang là một trong những dòng xe số ăn khách nhất trên thị trường hiện nay. Điều đó không chỉ đến từ giá cả hợp lý, phù hợp với túi tiền của đại đa số người tiêu dùng, mà còn bởi sự bền bỉ qua từng năm tháng của xe trong quá trình sử dụng. Với việc Honda ngày càng ưu ái hơn cho các dòng xe wave như cải thiện một số tính năng cơ bản, thêm màu sắc cho xe,... thì việc người tiêu dùng luôn muốn biết giá xe wave mới nhất trong từng tháng cũng là điều dễ hiểu.
Bảng giá xe Wave Alpha, Wave RSX mới nhất tháng 05/2023
Dưới đây là bảng giá xe của các dòng Wave đang phổ biến và được Honda phân phối tại thị trường Việt Nam trong tháng 05/2023:
Bảng giá xe Wave Alpha mới nhất | |||
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá tại Hà Nội | Giá tại TPHCM |
Đặc biệt | 18.790.000 | 23.800.000 | 23.600.000 |
Tiêu chuẩn | 18.190.000 | 23.200.000 | 23.000.000 |
Bảng giá xe Wave RSX mới nhất | |||
Phiên bản | Giá đề xuất | Giá tại Hà Nội | Giá tại TPHCM |
Phanh cơ, vành nan | 22.140.000 | 26.300.000 | 26.100.000 |
Phanh đĩa, vành đúc | 25.740.000 | 29.300.000 | 29.100.000 |
Phanh đĩa, vành nan | 23.740.000 | 27.300.000 | 27.100.000 |
*Lưu ý: Giá ở bảng trên chỉ mang tính tham khảo, giá xe thay đổi tùy thuộc vào từng tháng, cùng với chính sách bán hàng của từng đại lý khác nhau.
Wave Alpha, Wave RSX trong năm 2023 có gì đặc biệt?
1. Về thiết kế
Về mặt thiết kế, Honda Wave Alpha 2023 vẫn giữ được nét thiết kế ổn định, hài hòa giống như các thế hệ tiền nhiệm đã làm được. Các đường nét được thiết kế sao cho đơn giản, tinh gọn, phù hợp với cả nam và nữ khi sử dụng.
Mặt nạ được thiết kế thanh thoát và liền mạch với yếm xe, tạo cảm giác dứt khoát, gãy gọn. Hệ thống chắn bùn được nâng cấp về kích thước, giúp tăng khả năng che chắn khi đi dưới trời mưa.
Cụm công tắc đèn phía trước của Wave Alpha 2023 hiện đã được lược bỏ, thay vào đó đèn xe sẽ luôn sáng. Cụm đèn hậu vẫn sử dụng thiết kế liền khối, đèn halogen như các thế hệ trước.
Còn đối với Honda Wave RSX 2023, thiết kế của xe có phần gai góc và cứng cáp hơn so với Wave Alpha. Phần đầu xe có nhiều chi tiết được cách điệu, trong đó đèn chiếu sáng được tách biệt đèn xi nhan, bóng đèn halogen giúp chiếu sáng thuận lợi.
Phần thân xe có nhiều đường gân dập nổi, tăng sự khỏe khoắn và thể thao cho chiếc xe. Cụm đèn hậu vẫn được thiết kế liền khối, tạo sự gọn gàng và tăng khả năng cảnh báo hiệu quả.
2. Về trang bị, tính năng
Honda Wave Alpha và Wave RSX đều được trang bị mặt đồng hồ analog đơn giản nhưng đầy tính thẩm mỹ, giúp dễ dàng quan sát và vận hành xe. Ngoài ra hai dòng xe này đều sở hữu ổ khóa tích hợp nhiều tính năng như khóa điện, khóa cổ, khóa từ, đặc biệt ổ khóa của Wave RSX còn tích hợp cả mở cốp.
Cốp xe của Wave Alpha và Wave RSX đều có dạng U-box, có thể để vừa một số vật dụng, áo mưa, đồ nghề sửa chữa xe khi gặp sự cố,... Tuy nhiên cốp xe của Wave RSX có phần rộng hơn, có thể để vừa một mũ bảo hiểm nửa đầu.
Hiện tại các dòng xe Wave của Honda vẫn chỉ được trang bị phanh cơ hoặc phanh đĩa ở bánh trước, còn phanh tang trống ở phía sau. Trọng lượng của xe chỉ vào khoảng 97kg, chiều cao yên xấp xỉ 700mm cho nên rất vừa vặn với thể hình, thể lực của đa số người Việt.
3. Về động cơ
Honda Wave Alpha sử dụng động cơ chế hòa khí chạy bằng xăng, gồm 1 xi lanh, 4 thì, làm mát bằng không khí, dung tích xi lanh 110cc. Động cơ này giúp xe chỉ có mức tiêu hao nhiên liệu là 1,9 lít/100km, vô cùng tiết kiệm.
Trong khi đó, Honda Wave RSX sở hữu động cơ xăng 4 kỳ, dung tích 110cc, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí, nhưng được tích hợp hệ thống phun xăng điện tử để tiết kiệm nhiên liệu tốt nhất. Động cơ này giúp xe chỉ có mức tiêu hao nhiên liệu là 1,7 lít/100km, còn thấp hơn cả Wave Alpha.
Bảng thông số kỹ thuật của xe
1. Thông số kỹ thuật Wave Alpha 2023
Khối lượng bản thân | 97kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.914 mm x 688 mm x 1.075 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.224 mm |
Độ cao yên | 769 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 138 mm |
Dung tích bình xăng | 3,7 L |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước 70/90-17M/C 38P |
Lốp sau 80/90-17M/C 50P | |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,12kW/7.500rpm |
Dung tích nhớt máy | Sau khi xả 0,8 L |
Sau khi rã máy 1,0 L | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,90 l/100km |
Hệ thống khởi động | Điện |
Momen cực đại | 8,44 Nm (5.500rmp) |
Dung tích xy-lanh | 109,1 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50,0 x 55,6mm |
Tỷ số nén | 9,0 : 1 |
2. Thông số kỹ thuật Wave RSX 2023
Khối lượng bản thân | 99kg (vành đúc) 98kg (vành nan hoa/phanh cơ) 99kg (vành nan hoa/phanh đĩa) |
Dài x Rộng x Cao | 1.921 mm x 709 mm x 1.081 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.227mm |
Độ cao yên | 760mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135mm |
Dung tích bình xăng | 4,0 L |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước: 70/90 - 17 M/C 38P |
Lốp sau: 80/90 - 17 M/C 50P | |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xilanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,46 kW / 7.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt |
1,0 lít khi rã máy | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,7l/100 km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/Điện |
Momen cực đại | 8,7 Nm/6.000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 109,2 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50,0 x 55,6mm |
Tỷ số nén | 9,3 : 1 |