Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết

Một loạt phiên bản của xe tay ga Honda Vision, ngoại trừ bản Thể thao, đều có giá bán ra tăng nhẹ so với giá niêm yết của nhà sản xuất.

Thị trường xe máy ở Việt Nam ngay sau Tết vẫn rất sôi động, khi nhiều người bắt đầu trở lại đi làm việc hoặc đi du xuân. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc không ít người đang săn tìm cho mình các mẫu xe ga mới và Honda Vision đang là đích nhắm đến hấp dẫn.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 1

Không những thế, Honda Vision hiện nay lại đang có giá bán ra khá hấp dẫn, không còn chênh nóng nhiều như các năm trước. Khảo sát một HEAD Honda ở khu vực ngoại thành Hà Nội cho thấy, giá xe Vision đồng loạt giảm nhiệt với mức chênh tầm gần 2 triệu đồng, có phiên bản còn giảm nhẹ.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 2

Theo đó, giá bán của các phiên bản giảm mạnh so với những thời điểm tăng nóng như trước đây. Riêng phiên bản Thể thao thì được bán ra với mức chênh khá lên tới gần 7 triệu đồng. Nhưng dù sao sự giảm giá của loạt phiên bản khác thuộc gia đình Honda Vision cũng đem lại những lợi ích rõ rệt cho các khách hàng.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 3

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023 mới nhất hiện nay:

Mẫu xe Giá đề xuất (Triệu đồng) Giá đại lý (Triệu đồng)
Honda Vision Tiêu chuẩn 31,29 31
Honda Vision Cao cấp 32,99 34
Honda Vision Đặc biệt 34,39 36
Honda Vision Thể thao 35,59 43

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy vào đại lý và khu vực bán xe. 

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 4

So với các đối thủ cùng phân khúc, 2023 Honda Vision mới cập nhật tại thị trường Việt Nam có rất nhiều ưu điểm. Về thiết kế, mẫu xe này ngày càng có những nét thừa hưởng từ dòng xe tay ga cao cấp SH, với những nét liền mạch, trẻ trung và thời trang. Phía trước xe năng động với thiết kế đèn pha bắt mắt và mặ nạ xe sang trọng.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 5

Lô gô 3D trên xe nổi bật, thiết kế phía sau trau chuốt tạo cảm giác ấn tượng. Trong khi đó mặt đồng hồ xe hiện đại kết hợp công nghệ analogue và kỹ thuật số. Bánh trước xe với cỡ 16-inch cho bản Thể thao và 14-inch cho các phiên bản còn lại đem tới tầm nhìn thoáng rộng cho lái xe.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 6

Trên xe còn có nhiều trang bị an toàn như đèn pha bật sáng tự động, hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, hộc đựng đồ dưới yên ngồi rộng rãi. Trong khi phía trước xe có hộc đựng đồ và có thiết kế cổng sạc điện thoại rất tiện lợi.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 7

Honda Vision giờ đây còn được trang bị động cơ eSP thông minh thế hệ mới. Với khối động cơ có dung tích 110cc, 4 kỳ, xi lanh đơn và phun xăng điện tử PGM-FI, Vision vận hành linh hoạt. Kết hợp với hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, khối động cơ này còn tăng khả năng tiết kiệm xăng cho xe.

Bảng giá Honda Vision cuối tháng 1/2023, tăng nhẹ sau Tết - 8

Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:

Khối lượng bản thân Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg
Dài x Rộng x Cao Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm
Chiều dài cơ sở Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm
Độ cao yên Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm
Khoảng sáng gầm xe Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm
Kích cỡ lốp trước Thể thao: 80/90-16M/C43P; Phiên bản khác: 80/90-14M/C40P
Kích cỡ lốp sau Thể thao: 90/90-14M/C 46P; Phiên bản khác: 90/90-14M/C46P
Dung tích bình xăng 4,9 lít
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ 4 kỹ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí
Công suất tối đa 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút
Mô-men cực đại 9,29 Nm/ 6.000 vòng/phút
Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,85 lít/100 km
Hệ thống khởi động Điện
Dung tích xi lanh  109,5cc
Đường kính x Hành trình pít tông 47 x 63,1 mm
Tỷ số nén 10:1