Nếu dòng xe tay ga bình dân như Honda Vision đang có xu hướng giảm giá cực sốc thì trái lại dòng xe tay ga hạng sang như Honda SH Mode vẫn giữ giá khá tốt. Mức giá bán ra của dòng xe ga này hiện đang có mức chênh lệch cao hơn hẳn so với giá niêm yết của nhà sản xuất.
Cụ thể, khảo sát của chúng tôi tại một số HEAD Honda ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cho thấy, mẫu xe ga SH Mode đều có giá thực tế cao hơn chục triệu đồng so với giá đề xuất. Trong đó có phiên bản bán ra với giá chênh cao hơn giá niêm yết từ 12-13 triệu đồng.
Bảng giá Honda SH Mode mới nhất đầu tháng 1/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
SH Mode Tiêu chuẩn | 57,69 | 70,5 |
SH Mode Cao cấp | 62,79 | 74 |
SH Mode Đặc biệt | 63,99 | 76 |
SH Mode Thể thao | 64,49 | 78 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Honda SH Mode là mẫu xe tay ga đẹp, thiết kế sang chảnh và có nhiều cạnh tranh nổi bật. Xe có kiểu dáng sang trộng, thiết kế tổng thể nhỏ gọn, với thân hình đặc trưng hình chữ S mang đậm chất xe ga phong cách Châu Âu thời trang, thanh lịch và quyến rũ.
Lô gô 3D trên thân xe nổi bật, mang dáng dấp của lô gô dòng xe ga đàn anh SH đẳng cấp. Thiết kế phía trước xe tinh tế, với dãy đèn xi nhan và phần nối dài tạo kiểu như chuỗi trang sức lấp lánh. Đèn pha LED với khuôn viền mạ crôm cách tân hình thang nhìn rất đẹp mắt, kết hợp với những phần dập gân nổi kéo dài sang hai bên chân gương chiếu hậu.
Mặt đồng hồ điều khiển trên SH Mode cao cấp, đơn giản, sang trọng với viền mạ crôm. Xe có 4 phiên bản với màu sắc đa dạng, đem lại lựa chọn thoải mái với các khách hàng. Trên xe lại có nhiều tiện ích như cốp đựng đồ dưới yên ngồi rộng, hộc đựng đồ phía trước có ổ sạc điện thoại và hệ thống chống bó cứng phanh.
Không những thế, Honda SH Mode mới còn có khung dập thế hệ mới eSAF. Trong khi động cơ xe loại thế hệ mới eSP+ 4 valve đạt được khả năng vận hành vượt trội với mức tiêu hao nhiên liệu thấp, mà vẫn đảm bảo hiệu suất mạnh mẽ.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda SH Mode:
Khối lượng bản thân | 116 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.950 x 669 x 1.100 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.304 mm |
Độ cao yên | 765 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 130 mm |
Dung tích bình xăng | 5,6 lít |
Kích cỡ lốp trước | 80/90-16M/C 43P |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-14M/C 57P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Phuộc đơn |
Loại động cơ | 4 kỳ, 4 valve, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 8,2 kW tại 8500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Loại truyền động | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 11,7 Nm tại 5000 vòng/phút |
Dung tích xy lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |