Vốn là dòng xe tay ga nhập khẩu, Honda Vario 160 giờ đây được phân phối chính hãng ở Việt Nam. Tuy nhiên, bước chuyển từ dòng xe nhập khẩu sang xe phân phối chính hãng như vậy của Honda Vario 160 đã đem lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Đặc biệt khi giá xe ga này hiện nay đang có xu hướng giảm mạnh, với những chương trình khuyến mại hấp dẫn.
Khảo sát một số HEAD Honda ở khu vực lân cận Hà Nội cho thấy, mẫu xe tay ga Vario 160 đang được bán ra với giá hấp dẫn, kèm theo các chương trình khuyến mại cực khủng. Cụ thể, với một HEAD Honda ở Bắc Giang, khách hàng lựa chọn Vario 160 sẽ được tặng voucher khuyến mại 3 triệu đồng. Nếu mu axe theo nhóm từ 2 người trở lên thì người mua sẽ được giảm thêm 2 triệu đồng nữa.
Tại một vài HEAD Honda ở Hà Nội, Honda Vario 160 được bán ra với giá thấp hơn giá đề xuất. Mức thấp hơn dao động từ 1-1,5 triệu đồng. Ở khu vực phía Nam, giá xe Honda Vario 160 cũng rất hấp dẫn. Nhiều HEAD Honda ở Thành phố Hồ Chí Minh giảm giá tầm 500 nghìn đồng đến 1 triệu đồng cho người mua.
Bảng giá Honda Vario 160 mới nhất đầu tháng 3/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vario 160 Tiêu chuẩn | 51,69 | 46,69-51 |
Vario 160 Cao cấp | 52,19 | 47,19-51,5 |
Vario 160 Đặc biệt | 55,69 | 50,69-54 |
Vario 160 Thể thao | 56,19 | 51-55 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Từ góc độ thiết kế bên ngoài, Honda Vario 160 có nhiều điểm cạnh tranh, mẫu xe này kết hợp với Honda Air Blade 160, tạo nên bộ đôi sức mạnh ‘chế ngự’ nhiều đối thủ cùng phân khúc khác. Trong đó đặc biệt là phân khúc xe tay ga dành cho phái mạnh với giá bán ra ở tầm trung.
Honda Vario 160 có thân hình hoành tráng, sàn để chân phẳng rộng rãi. Phong cách của Vario 160 thể thao, nam tính, trẻ trung, cùng các đường gờ cạnh nhìn nổi bật mọi góc nhìn.
Trong khi đó, Vario 160 được trang bị hệ thống khung dập hàn laser thế hệ mới eSAF đảm bảo cả yếu tố nhẹ và dẻo dai. Kích thước lớn, độ sáng gầm tốt giúp Vario 160 vận hành thoáng và linh hoạt trên mọi điều kiện đường đi. Hệ thống đèn LED của Vario 160 nổi bật luôn bật sáng khi vận hành, đồng hồ xe loại LCD hiện đại hiển thị rõ nét các thông số cần thiết cho lái xe.
Ưu điểm nổi bật về thiết kế:
. Thiết kế mang DNA thể thao
. Hệ thống khung dập hàn laser thế hệ mới eSAF
. Sàn để chân bằng phẳng và tiện lợi
. Bánh xe kích thước lớn
. Hệ thống đèn LED nổi bật
. Mặt đồng hồ LCD hiện đại
Ưu điểm nổi bật về tiện ích và trang bị:
. Hộc đựng đồ phía trước rộng kết hợp cổng sạc USB tiện lợi
. Hệ thống khóa thông minh Smart Key
. Đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng
. Hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi
. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
. Khối động cơ eSP+ 4 valve 160cc hoàn toàn mới
Chưa hết, xe ga Honda Vario 160 còn sở hữu nhiều trang bị tiện ích, điển hình như hệ thống chìa khóa Smart Key. Hộc đựng đồ phía trước xe rộng, kết hợp với cổng sạc USB tiện lợi. Dưới yên ngồi xe là cốp đựng đồ lớn 17,9 lít đủ không gian cho 1 mũ bảo hiểm và một số vật dụng nhỏ khác.
Trái tim của Honda Vario 160 là bộ động cơ eSP+ 4 valve thế hệ mới nhất. Bộ động cơ này không những đem lại vận hành êm ái, tiết kiệm xăng mà còn thân thiện với môi trường. Đảm bảo an toàn cho xe là phanh đĩa và có ABS cho phiên bản Thể thao và Đặc biệt.
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết của Honda Vario 160:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn/ Cao cấp: 117 kg; Đặc biệt/ Thể thao: 118 kg |
Dài x Rộng x Cao | Tiêu chuẩn/ Cao cấp: 1929 x 678 x 1088 mm; Đặc biệt/ Thể thao: 1929 x 695 x 1088 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.278 mm |
Độ cao yên | 778 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 138 mm |
Dung tích bình xăng | 5,5 lít |
Kích cỡ lốp trước | 100/80-14M/C 48P |
Kích cỡ lốp sau | 120/70-14M/C 61P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 11,3 Kw tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,2 lít/100 km |
Loại truyền động | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 14,1 Nm tại 6.500 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 156,9cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 60 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 12:1 |