Vừa qua, giá xăng tại Việt Nam tiếp tục lập đỉnh khi lên tới 32.870 đồng/ lít đối với RON95-III. Các mẫu xe hạng A cỡ nhỏ, giá rẻ có lợi thế chi phí đổ đầy bình thấp do dung tích bình nhiên liệu nhỏ. Tuy nhiên, so với cuối năm 2021, giá xăng chênh lệch tới 9.580 đồng/ lít khiến chủ xe cũng phải chi thêm số tiền không hề nhỏ để đổ nhiên liệu.
VinFast Fadil là mẫu xe có chi phí đổ xăng thấp nhất phân khúc hạng A
Xe Giao thông sẽ lập bảng tính số tiền đổ đầy bình của các mẫu xe hạng A phổ biến hiện nay và cuối năm 2021, dựa trên giá xăng mới nhất. Sau đó so sánh để đưa ra mức chênh lệch.
Bên cạnh đó, từ mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp do Cục Đăng kiểm Việt Nam công bố, Xe Giao thông cũng sẽ tính quãng đường đi của các mẫu xe sau khi đổ đầy bình.
Mẫu xe |
Động cơ |
Chi phí đổ đầy bình từ 21/6/2022 (đồng) |
Chi phí đổ đầy bình cuối 2021 (đồng) |
Chênh lệch (đồng) |
Mức tiêu thụ nhiên liệu |
Quãng đường đi được khi đổ đầy bình |
VinFast Fadil |
1.4L |
1.051.840 |
745.280 |
306.560 |
Từ 5,85 lít/ 100 km |
547 km |
Toyota Wigo |
1.2L |
1.084.710 |
768.670 |
316.040 |
Từ 5,31 lít/ 100 km |
621 km |
Honda Brio |
1.2L |
1.150.450 |
815.150 |
335.300 |
Từ 5,4 lít/ 100 km |
648 km |
Kia Morning |
1.2L |
1.150.450 |
815.150 |
335.300 |
Từ 5,54 lít/ 100 km |
631 km |
Hyundai Grand i10 |
1.2L |
1.216.190 |
861.730 |
354.460 |
Từ 5,4 lít/ 100 km |
685 km |
Ghi chú: - Giá xăng từ 21/6/2022 đối với RON95-III là 32.870 đồng/ lít - Giá xăng cuối 2021 lấy theo kỳ điều chỉnh ngày 25/12/2021. RON95-III là 23.290 đồng/ lít |
Hyundai Grand i10 có khả năng di chuyển xa nhất sau mỗi lần đổ đầy bình
Có thể thấy, số tiền chênh lệch là không hề nhỏ. Thậm chí đối với những mẫu xe như VinFast Fadil, số tiền chênh lệch đổ được gần nửa bình xăng nếu tính giá xăng cuối năm 2021. Còn với giá xăng hiện nay thì được khoảng gần 10 lít.
Nếu giá xăng dầu thế giới tiếp tục leo thang, chi phí đổ nhiên liệu của người sử dụng xe trong thời gian tới được dự báo sẽ tiếp tục tăng.