Vậy giữa Toyota Vios và Mitsubishi Attrage thì đâu là lựa chọn tốt hơn cho người sử dụng ở hiện tại? Cùng chúng tôi so sánh 2 phiên bản mới nhất của bộ đôi sedan B này để cho mình câu trả lời.
So sánh giá bán Toyota Vios và Mitsubisih Attrage
Ở phiên bản mới nhất 2024, Vios lắp ráp trong nước được lược bỏ một số phiên bản do đó hiện người sử dụng chỉ còn 3 phiên bản để lựa chọn thay vì 7 như trước đó. Cụ thể, giá bán các phiên bản Vios 2024 như sau:
Bảng giá Toyota Vios | |
Phiên bản | Giá niêm yết (đồng) |
Toyota Vios 1.5E MT | 458 |
Toyota Vios 1.5E CVT | 488 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 545 |
Trong khi đó, Mitsubishi Attrage 2024 vẫn được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và bán ra với 3 lựa chọn với giá bán niêm yết như sau:
Bảng giá Mitsubishi Attrage | |
Phiên bản | Giá niêm yết (đồng) |
Mitsubishi Attrage MT | 380.000.000 |
Mitsubishi Attrage CVT | 465.000.000 |
Mitsubishi Attrage CVT Premium | 490.000.000 |
Có thể thấy Toyota Vios 2024 đắt hơn một chút so với Mitsubishi Attrage, trong đó bản cao nhất chênh nhau khoảng 55 triệu đồng - một mức chênh lệch khá lớn. Không chỉ thế, Mitsubishi Attrage 2024 còn thường xuyên được đưa tới khuyến mãi như tặng hoặc giảm phí trước bạ, kèm theo một số phụ kiện điều này khiến người mua dường như có được nhiều "món hời" hơn khi lựa chọn.
2. So sánh chi tiết Toyota Vios 2024 và Mitsubishi Attrage
Trước tiên để nắm được khác biệt cơ bản giữa hai dòng xe này, cùng quan sát bảng so sánh Vios 2024 và Attrage 2024 dưới đây:
So sánh Mitsubishi Attrage 2024 và Toyota Vios 2024 | ||
Thông số | Mitsubishi Attrage 2024 | Toyota Vios 2024 |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.305 x 1.670 x 1.515 | 4.425 x 1.730 x 1.475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.55 | 2.55 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 170 | 133 |
NGOẠI THẤT | ||
Đèn pha | LED với bản CVT, Halogen với bảnMT | LED |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Hệ thống treo trước | Kiểu MacPherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Độc lập Macpherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Dầm xoắn |
Trợ lực tay lái | Điện | Điện |
Loại vành | Mâm hợp kim, | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 185/55R15 | 185/60R15 |
Phanh trước | Đĩa thông gió | Đĩa thông gió |
Phanh sau | Tang trống | Đĩa đặc |
NỘI THẤT | ||
Tay lái | 3 chấu bọc da bản CVT | 3 chấu bọc Urethane |
Cụm đồng hồ | Analog | Analog với bản MT, TFT 4,2 inch với bảnCVT |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ với bản MT và Da với bản CVT | PVC với bản MT và da với bản CVT |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh cơ 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh cơ 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 có thể gập | Không | Gập 60:40 |
Điều hòa | Chỉnh cơ bản MT và tự động bản CVT | Tự động |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 7 inch (9 inch ở Vios G) |
Số loa | 4 | 4 |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay | Có | Chỉ có trên Vios G |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Chìa khóa thông minh | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | Chỉ có trên Vios G |
Khóa cửa điện | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | Có |
ĐỘNG CƠ | ||
Dung tích động cơ | 1.2L MIVEC | 1.5L Dual VVT-I |
Công suất cực đại (hp/vòng/mins) | 78/6.000 | 107/6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/vòng/mins) | 100/4.000 | 140/4.200 |
Hộp số | MT/CVT | MT/CVT |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (L/100KM) | 5,36 | 5.87 |
TRANG BỊ AN TOÀN | ||
Số túi khí | 2 | 3, riêng bản G có 7 túi khí |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | chỉ bản Premium có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | chỉ bản Premium có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | chỉ bản Premium có | Có |
Hỗ trợ xuống dốc | Không | Có (Vios E không) |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có (Vios E không) |
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | Có (Vios E không) |
Hệ thống cảnh báo tiền va chạm | Không | Có (Vios E không) |
Cảm biến góc trước/sau | Không | Có (Vios E không) |
Cảm biến sau | Không | Có |
Camera lùi | Có (bản MT không có) | Có |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | Có |
Thông qua bảng so sánh trên đây có thể thấy Vios 2024 có thể nói là vượt trội hơn so với Mitsubishi Attrage từ động cơ cho tới các trang bị an toàn.
- Về thiết kế
Ở phiên bản mới nhất Mitsubishi Attrage sử dụng ngôn ngữ thiết kế “Dynamic Shield” với bề ngoài thanh lịch và cứng cáp. Trong khi đó, Vios 2024 sử dụng đường nét thân xe dập nổi giúp tổng thể xe trông thể thao và trẻ trung phù hợp với thị hiếu nhiều người hơn.
- Về tiện nghi
Vios 2024 sở hữu nhiều tiện nghi nội thất vượt trội hơn so với đối thủ Attrage đặc biệt là bản Vios G. Không chỉ bổ sung cụm đồng hồ TFT mà Vios 2024 còn sở hữu hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, đồng hồ giải trí lên tới 9 inch mà còn có hệ thống cổng sạc USB cho cả ghế lái và hành khác; hàng ghế sau của Vios G cũng có thể gập 60:40 để mở rộng khoang chứa đồ khi cần.
Trong khi đó, Mitsubishi Attrage 2024 vẫn chỉ có cổng USB tại vị trí ghế lái, cụm đồng hồ analog, không có cửa gió cho hàng ghế sau. Dẫu vậy, không gian nội thất của xe vẫn hiện đại với hệ thống ghế bọc da cao cấp, có tựa đầu cho cả 3 ghế hành khách tạo sự thoải mái cho người ngồi.
- Về sức mạnh
Động cơ 1.5L đem tới cho Vios 2024 sức mạnh vượt trội hơn so với đối thủ. Tuy nhiên với khối lượng nhẹ thì Mitsubishi Attrage vẫn linh hoạt khi di chuyển trên đường phố, đồng thời tiết kiệm chi phí vận hành hơn.
- Về trang bị an toàn
Trang bị an toàn cũng là điều mà Vios 2024 bỏ xa Attrage, đặc biệt ở bản Vios G có tới 7 túi khí trong khi đối thủ chỉ có 2. Ngoài ra, Vios G 2024 còn được bổ sung Toyota Safety Sense (TSS) với loạt tính năng tiên tiến như cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo lệch làn đường và Cruise Control.
Nên mua Toyota Vios hay Mitsubishi Attrage?
Từ các thông tin trên đây có thể thấy rằng:
- Toyota Vios 2024 là lựa chọn tuyệt hơn với sự vượt trội về động cơ và các trang bị, còn chưa kể Vios là mẫu xe rất giữ giá nên đây sẽ là điểm rất đáng cân nhắc với những người có ý định bán lại xe sau thời gian sử dụng.
- Mitsubishi Attrage 2024 có lợi thế là xe nhập khẩu, giá rẻ hơn lại tiết kiệm chi phí vận hành, nên xe phù hợp với những người dùng trẻ không dư dả về tài chính và cần chiếc xe linh hoạt để đi làm hàng ngày, cuối tuần đi chơi hoặc về quê.
Tùy nhu cầu mà người sử dụng cân nhắc để chọn cho mình chiếc xe tốt nhất phù hợp với bản thân.