KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ

Đánh giá chi tiết các phiên bản của xe KIA Cerato về thông số nội thất, ngoại thất, hình ảnh và giá xe KIA Cerato mới nhất tháng 06/2021. So sánh giá bán, thông số kỹ thuật với các đối thủ như Mazda3, Hyundai Elantra,...

Những năm gần đây, KIA Cerato vươn lên mạnh mẽ về doanh số bán ra sau khi được cải thiện về thiết kế xe, kiểu dáng trẻ trung và trang bị nhiều tính năng hiện đại, quan trọng nhất là giá bán rẻ hơn so với Mazda3, Toyota Altis hay Hyundai Elantra.

Trong khi đó, Toyota Altis đã qua thời kỳ hoàng kim của mình do thiết kế không có sự cải tiến và giá bán cao, Honda Civic thì giá cao nhất phân khúc, Hyundai Elantra thì không được đánh giá cao về thiết kế, Mazda3 xếp thứ 2 về số lượng xe bán ra chỉ sau KIA Cerato và đang quyết tâm cạnh tranh mạnh hơn để giành lại ngôi đầu.

Tiếp tục kế thừa sự thành công từ thế hệ trước là KIA K3 và sau nữa là KIA Forte, doanh số của KIA Cerato tăng rất tốt từ năm 2020 và cả đầu năm 2021 khi luôn dẫn đầu bảng xếp hạng phân khúc xe hạng C.

Điều đó cho thấy, mặc dù KIA Cerato là mẫu xe có xuất xứ từ Hàn Quốc, lắp ráp tại Việt Nam nhưng vẫn được người tiêu dùng đánh giá cao về chất lượng xe. Khách hàng không còn e ngại về việc xe có nhanh “tã” khi so sánh với các mẫu xe Nhật cùng phân khúc hay không.

Thế hệ mới All-New KIA Cerato ra mắt tháng 12 năm 2018 bao gồm 4 phiên bản là Kia Cerato 1.6 MT, Cerato 1.6 AT Deluxe, Cerato 1.6 AT Luxury và Cerato 2.0 AT Premium. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá bán ô tô KIA Cerato đầy đủ các phiên bản.

Giá xe KIA Cerato niêm yết tháng 6/2021

Phiên bản

Giá niêm yết

Chênh lệch so với tháng 05/2021
Kia Cerato 1.6 MT

544

0
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe

584

0
Kia Cerato 1.6 AT Luxury

639

0
Kia Cerato 2.0 AT Premium

685

0

Như vậy, giá xe KIA Cerato niêm yết ở thời điểm tháng 6 năm 2021 không có gì thay đổi so với tháng trước. Giá thấp nhất của KIA Cerato là 544 triệu đồng cho bản 1.6 MT, cao nhất là 685 triệu đồng dành cho bản 2.0 AT Premium.

Bảng so sánh giá xe Cerato với các đối thủ cùng phân khúc

Để dễ dàng so sánh về giá xe so với các đối thủ cùng phân khúc với Cerato thì bạn có thể tham khảo bảng giá dưới đây.

Giá bán niêm yết

KIA Cerato

Mazda3 Honda Civic Hyundai Elantra Toyota Altis
Phiên bản thấp nhất

544

669 729 559 733
Phiên bản cao nhất

685

849 934 734 763

** Đơn vị tính: Triệu đồng

Honda Civic cũng thuộc phân khúc xe hạng C cùng với KIA Cerato nhưng có giá bán cao nhất so với các đối thủ, đổi lại các trang bị và tính năng cùng với cảm giác lái rất tuyệt. KIA Cerato giá rẻ nhất phân khúc nhưng lại có thiết kế trẻ trung, hiện đại phù hợp với mọi lứa tuổi. Mazda3 thiết kế đơn giản, trau chuốt còn Elantra thì giá nhỉnh hơn so với Cerato nhưng bề ngoài không được bắt mắt. Toyota Altis mang đậm chất trung tính, không nhiều sự thay đổi về thiết kế nhưng được cái bền bỉ.

Giá xe KIA Cerato lăn bánh tháng 6/2021

Khi mua xe mới, giá đại lý bán ra là giá chưa bao gồm các chi phí như thuế trước bạ, phí đăng ký biển số, đăng kiểm, phí cầu đường bộ,... Để lăn bánh ngoài đường phố, khách hàng cần đóng thêm các khoản lệ phí và giá cộng dồn vào cao hơn so với giá niêm yết. Dưới đây là bảng giá tham khảo về giá lăn bánh của Cerato mới 2021. Đơn vị tính (triệu đồng).

Giá xe KIA Cerato lăn bánh tháng 6/2021

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá lăn bánh tham khảo

Hà Nội TP HCM

Các tỉnh thành khác

Kia Cerato 1.6 MT

544

639 628 609
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe

584

685 673 654
Kia Cerato 1.6 AT Luxury

639

747 734 715
Kia Cerato 2.0 AT Premium

685

799 786 767

*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.

Màu xe KIA Cerato

Kia Cerato có 6 màu sơn ngoại thất: Đỏ, Xanh đen, Trắng, Đen, Bạc, Xám kim loại.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 1

Đánh giá tổng thể về KIA Cerato

Có thể nói, KIA Cerato trong phân khúc hạng C có thiết kế đẹp, tuy hình khối thể thao thì không bằng Honda Civic nhưng và phù hợp với số đông người dùng, kết hợp với giá bán phải chăng là yếu tố làm nên doanh số đứng đầu bảng xếp hạng. Những trang bị trên xe ở mức đủ dùng ở phiên bản 1.6. Phiên bản cao cấp hơn thì những tính năng hiện đại không hề thua kém các đối thủ để cạnh tranh với Mazda3 hay Elantra.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 2

Đánh giá về ngoại thất Cerato

Ngoại thất của KIA Cerato ở thế hệ mới đã hoàn toàn lột xác so với thế hệ cũ với thiết kế “Fastback” được lấy cảm hứng trực tiếp từ mẫu sedan thể thao Stinger. Tổng thể kiểu dáng từ đầu xe cho đến đuôi xe đều hoàn toàn mới lạ. Sang trọng và thể thao hơn. Nếu như Mazda3 là chàng hoàng tử điển trai thì KIA Cerato lại là chàng trai dũng mãnh đầy nam tính.

Kích thước của Cerato thế hệ mới tăng toàn diện về chiều dài, rộng và cao so với thế hệ cũ. Cụ thể, Dài x Rộng x Cao của xe lần lượt là 4.640 x 1.800 x 1.450 (mm), trục cơ sở 2.700mm. Như vậy, KIA Cerato có kích thước rộng nhất phân khúc, mang lại không gian không quá chật chội bên trong xe.

Thiết kế phần đầu xe

Mặt trước có tính chất đặc trưng của dòng KIA hiện nay là lưới tản nhiệt thiết kế dạng mũi hổ rất bắt mắt được bo bằng khung viền mạ crom tăng sự cao cấp cho phần đầu xe.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 3

Cản trước được mở rộng, đặc biệt là phần đèn sương mù và hốc đèn xinhan thiết kế góc cạnh hơn. Đèn xinhan được đẩy xuống bên dưới để đồng bộ với cản trước, tăng sự đồng bộ về bố cục thiết kế, mạnh mẽ và nam tính hơn.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 4

Hai bên đối xứng với lưới tản nhiệt là cụm đèn pha hình chữ X cực kỳ hiện đại. Tuy nhiên, điểm thiếu sót của Cerato thế hệ mới là chỉ trang bị đèn pha dạng thấu kính projector có chức năng tự động bật/tắt, “đính kèm” dải đèn LED chạy ban ngày sắc sảo.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 5

Thiết kế phần thân xe

ALl-New KIA Cerato khá thành công khi áp dụng thiết kế Fastback khiến khi nhìn ngang mẫu xe này đậm chất khí động học và đầm chắc cực kỳ. Đuôi xe được vuốt từ nóc xuống cốp sau, thân xe có đường gân dập nổi chạy dọc theo thân xe kéo xuống phía đuôi góp phần tạo nên tổng thể chiếc xe cứng cáp và hài hòa hơn.

Đường viền cửa kính được làm chỉn chu hơn, tăng cảm giác sang trọng tương tự như các dòng xe cao cấp phân khúc hạng D. Gương chiếu hậu bo tròn hình quả trám, tích hợp đèn xi nhan thanh mảnh.

Phần thân xe cũng cực kỳ nổi bật với bộ lazang 5 chấu kép hợp kim sáng bóng đẹp mắt kích thước 17 inch.

Thiết kế phần đuôi xe

Nếu như phần đầu xe trông đẹp thanh lịch bao nhiêu thì đuôi xe lại thể hiện sự thể thao sang trọng bấy nhiêu. Khác với Cerato thế hệ trước khi đuôi xe bo cong và kéo dài thì ở thế hệ mới, KIA Cerato đã thu hẹp lại, đuôi xe trông vuông vức hơn với thiết kế khá giống các dòng coupe 4 cửa.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 6

Cụm đèn hậu LED hiện đại với kiểu đèn vuông khác biệt hẳn so với Mazda3 hay Toyota Corolla Altis. Dải đèn LED siêu sáng lượn sóng cực kỳ đẹp mắt vào ban đêm và tăng độ an toàn cho người nhận diện phía sau. Đèn xinhan cũng được đẩy xuống sát với cản sau, tách rời so với cụm đèn hậu tương tự phần mặt trước.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 7

Vây cá, Badosoc sau có các nẹp nhựa ở hai bên mô phỏng lại những hốc gió của cản trước tăng thêm tính thể thao khi nhìn từ phía sau.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 8

Đánh giá nội thất KIA Cerato

Nội thất được đánh giá khá sang trọng, trang bị đầy đủ tiện nghi giải trí và các tính năng hỗ trợ người lái.

Thiết kế vô lăng

Vô lăng của Cerato kết cấu 3 chấu thiết kế kiểu dáng thể thao được bọc da, tùy chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng tích hợp các phím điều khiển rảnh tay được tích hợp như chỉnh âm thanh, cruise control, điện thoại rảnh tay và các tính năng vận hành tiên tiến.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 9

Thiết kế phần ghế ngồi

Ghế ngồi trên KIA Cerato được bọc da trên tất cả các phiên bản, cho cảm giác tựa lưng khá êm ái. Ghế trước chỉnh điện 10 hướng trên các phiên bản cao cấp, riêng phiên bản 1.6MT chỉnh cơ 6 hướng.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 10

Hàng ghế sau trang bị cả 3 tựa đầu cho 3 ghế, khoảng trống để chân khá rộng rãi, tích hợp thêm cửa gió hàng ghế sau và bệ tì tay bản rộng rất tiện lợi khi đi đường dài. Trên phiên bản cao cấp, khách hàng lựa chọn 2 màu ghế là đỏ đen và đen tăng thêm tính sang trọng và cá tính.

Trang bị tiện nghi giải trí

Các trang bị tiện nghi giải trí trên KIA Cerato khá đầy đủ và hơn hẳn đối thủ Toyota Altis.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 11

Nổi bật khu vực điều khiển trung tâm là màn hình giải trí cỡ lớn 12.3inch đặt nổi được trang bị cho tất cả các phiên bản, tuy nhiên kiểu thiết kế vẫn còn hơi thô.

KIA Cerato: Giá bán và so sánh thông số với các đối thủ - 12

Hệ thống điều hòa lọc khí ion giúp thanh lọc không khí trong lành (trừ phiên bản 1.6MT). Hệ thống thông tin giải trí được cập nhật với Android Auto và Apple CarPlay, đầu đọc DVD, MP3, USB, AUX, Radio…

Ngoài ra, ngoại trừ phiên bản 1.6MT thì các phiên bản còn lại được trang bị thêm các tính năng như gương chiếu hậu chống chói tự động, cửa sổ trời toàn cảnh, khởi động bằng nút bấm,...

Đánh giá động cơ của KIA Cerato

Xe được trang bị 2 tùy chọn động cơ bao gồm 1.6L và 2.0L.

- Động cơ 1.6L Gamma phun xăng đa điểm (128 mã lực/157 Nm) đi kèm hai lựa chọn hộp số sàn 6 cấp hoặc hộp số tự động 6 cấp.

- Động cơ 2.0L Nu phun xăng đa điểm (159 mã lực/194 Nm) đi kèm hộp số tự động 6 cấp.

Trên phiên bản cao cấp 2.0 AT Premium còn được trang bị hệ thống ga tự động Cruise control, lẫy chuyển số sau vô lăng với 3 chế độ lái Eco, Normal và Sport.

Trang bị an toàn trên KIA Cerato

KIA Cerato là mẫu xe Hàn nhưng các trang bị về hệ thống an toàn trên dòng xe này cũng không hề thua kém các đối thủ đến từ Nhật Bản, thậm chí còn nhỉnh hơn ở phiên bản cao cấp. Các trang bị an toàn được tích hợp như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, khóa cửa trung tâm, khóa cửa tự động theo tốc độ, camera lùi và hệ thống chống trộm, hệ thống ổn định thân xe VSM, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/ sau và hệ thống 6 túi khí trên bản cao cấp (bản còn lại 2 túi khí).

Tổng kết

Đánh giá chung về Cerato thì thế hệ mới đã rút ngắn khoảng cách rất nhiều so với đối thủ, đặc biệt là Mazda3 hay người đồng hương Hyundai Elantra. KIA Cerato đã vươn lên mạnh mẽ và liên tục đứng top doanh số xe bán ra nhiều nhất trong phân khúc hạng C. Điều đó chứng tỏ, khả năng vận hành và độ bền bỉ của KIA Cerato đã được kiểm chứng, không hề thua kém các đối thủ đến từ xứ sở hoa Anh Đào.

Tuy nhiên vẫn còn những nhược điểm không thể tránh khỏi như độ cách âm chưa tốt, cảm giác lái chưa chân thực, không tích hợp lẫy chuyển số... Mặc dù vậy, giá bán hợp lý, thiết kế đẹp và vận hành ổn định giúp mẫu xe này là đối thủ khó hạ bệ trong cùng phân khúc.

Nguồn: http://danviet.vn/kia-cerato-gia-ban-va-so-sanh-thong-so-voi-cac-doi-thu-5020219611244230.htmNguồn: http://danviet.vn/kia-cerato-gia-ban-va-so-sanh-thong-so-voi-cac-doi-thu-5020219611244230.htm