Ở lần nâng cấp mới này, Mazda3 có thiết kế ngoại thất hút mắt, thanh lịch và sang trọng. Nội thất hơi hướng theo phong cách châu Âu tiện nghi nhưng vẫn đậm chất thực dụng, đánh trúng tâm lý người dùng vừa thích sang trọng nhưng không có nhiều sự thừa thãi trong thiết kế.
Thế hệ mới của Mazda 3 có tới 10 phiên bản và nhiều mức giá để thu hút nhiều đối tượng khách hàng hơn. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá xe Mazda3 2021 tháng 6/2021 của tất cả các phiên bản.
Bảng giá xe Mazda3 niêm yết mới nhất
BẢNG GIÁ XE NEW MAZDA3 THÁNG 06/2021 |
||
Biến thể |
Phiên bản | Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Mazda3 Sedan | 1.5L Deluxe |
669 |
1.5L Luxury |
729 |
|
1.5L Premium |
799 |
|
2.0L Luxury |
799 |
|
2.0L Premium |
849 |
|
Mazda3 Sport | 1.5L Deluxe |
699 |
1.5L Luxury |
744 |
|
1.5L Premium |
799 |
|
2.0L Luxury |
799 |
|
2.0L Premium |
849 |
So với tháng 5 thì giá xe Mazda3 ở tháng 6 này không có gì thay đổi. Các ưu đãi về giảm giá bán hoặc quà tặng kèm phụ thuộc vào từng đại lý và thời điểm khách hàng mua xe.
Bảng giá lăn bánh Mazda3 tháng 6/2021
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH NEW MAZDA3 THÁNG 06/2021 |
|||||
Biến thể | Phiên bản |
Giá niêm yết
|
Giá lăn bánh tạm tính (triệu đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | |||
Mazda3 Sedan | 1.5L Deluxe | 669 | 781 | 768 |
749 |
1.5L Luxury | 729 | 849 | 835 |
816 |
|
1.5L Premium | 799 | 929 | 913 |
894 |
|
2.0L Luxury | 799 | 929 | 913 |
894 |
|
2.0L Premium | 849 | 985 | 969 |
950 |
|
Mazda3 Sport | 1.5L Deluxe | 699 | 815 | 801 |
782 |
1.5L Luxury | 744 | 866 | 851 |
832 |
|
1.5L Premium | 799 | 929 | 913 |
894 |
|
2.0L Luxury | 799 | 929 | 913 |
894 |
|
2.0L Premium | 849 | 985 | 969 |
950 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Bảng so sánh giá bán của Mazda3 với các đối thủ cùng phân khúc
Giá bán niêm yết |
Mazda3 |
KIA Cerato | Honda Civic | Hyundai Elantra | Toyota Corolla Altis |
Phiên bản thấp nhất |
669 |
544 | 729 | 559 | 733 |
Phiên bản cao nhất |
849 |
685 | 934 | 734 | 763 |
Như vậy, giá bán của Mazda3 cao thứ 2 chỉ sau Honda Civic và giá KIA Cerato thấp nhất phân khúc. Với lợi thế về giá bán của KIA Cerato thì đây sẽ là cuộc ganh đua khốc liệt giữa 2 thương hiệu đến từ Hàn Quốc và Nhật Bản.
Màu sơn của Mazda3
Có 4 tùy chọn màu sắc gồm: Đỏ, Xám, Xanh, Trắng dành cho phiên bản Mazda3 2021 Hatchback và 3 tùy chọn màu sắc gồm: Đỏ, Xám, Trắng.
Đánh giá về New-Mazda3
Là thương hiệu đến từ Nhật Bản, với ngôn ngữ thiết kế Kodo Mazda3 chú trọng đến sự tối giản trong từng đường nét, tuy đơn giản nhưng đẹp, lược bớt sự diêm dúa trong thiết kế. Không có những hình khối nam tính như KIA Cerato, không táo bạo và cá tính như Honda Civic hay không “già nua” như Toyota Altis, New Mazda3 là mẫu xe hướng đến sự tinh tế “tốt gỗ tốt cả nước sơn”.
Ngoại thất Mazda3
New Mazda3 thế hệ thứ 7 này với kích thước phiên bản hatchb ack tăng 190mm và có chiều dài 4.600 mm, giữ nguyên chiều rộng, và chiều cao giảm 30 mm, đạt mức 1.435 mm. Trục cơ sở tăng 25mm, đạt 2.725 mm. Phiên bản sedan giữ nguyên kích thước.
Phiên bản Sport với màu độc đáo, thiết kế cực thể thao
Phiên bản Sedan sang trọng cuốn hút hơn
Ở phần ngoại thất, thiết kế nổi bật nhất chính là phần đầu xe với lưới tản nhiệt sơn đen bóng tạo hình 3D kích thước lớn chiếm gần hết diện tích của mặt trước xe. Phiên bản Sedan có thiết kế lưới tản nhiệt kiểu pin với khung viền crom bao quanh trong khi chiếc hatchback lại có lưới tản nhiệt dạng tổ ong với màu đen.
Cụm đèn pha của New-Mazda3 cũng có sự nâng cấp từ Halogen sang bóng LED. Cụm đèn pha thiết kế hơi đẩy sâu vào trong và thu nhỏ lại trông dữ dằn hơn.
Cấu trúc thân xe mới giúp tăng khả năng cách âm tốt hơn thế hệ cũ. Ở thế hệ cũ, đèn pha, gương và đèn hậu tạo thành một đường thẳng khiến phần đuôi xe hướng lên cao mang hơi hướng coupe thì ở thế hệ mới, đèn hậu hạ thấp, đường nối 3 điểm này trở thành gấp khúc, phần từ cột C hạ thấp xuống giúp kiểu dáng xe đậm chất sedan hơn. Mâm xe có 2 tùy chọn kích thước 16 và 18 inch trên từng phiên bản.
Đuôi xe là sự thiết kế tối giản, trông ngắn hơn. Cụm đèn hậu LED lớn hơn, phần mặt phẳng chiếm diện tích lớn phía đuôi xe và không có nhiều chi tiết với đúng kiểu thiết kế “Càng đơn giản càng đẹp” của Mazda.
Nội thất Mazda3
Cả hai biến thể sedan và hatchback có thiết kế nội thất tương đồng với một cabin tối giản và các tiện ích hướng tới người lái, sang trọng nhưng vẫn thực dụng.
Khoang lái nổi bật với màn hình hiển thị thông tin giải trí lớn kích thước 8.8 inch tích hợp Mazda Connect đặt sát hướng về bên phải, cảm biến bị loại bỏ. Bên dưới, các cửa gió và nút gạt điều hòa được bố trí nằm ngang, màn hình hiển thị thông số bao gồm một màn hình điện tử và một đồng hồ analogue.
Vô lăng cũng được thiết kế mới, trông thể thao hơn với các chi tiết mạ crom, bố trí 2 bên khoang đồng hồ hiển thị thông số là 2 cửa gió riêng biệt giúp bác tài thoải mái, dễ chịu khi lái xe.
Phiên bản cao cấp có cửa sổ trời, ghế bọc da ngoại trừ phiên bản Deluxe. Ghế lái chỉnh điện và nhớ 2 vị trí (trừ bản 1.5 Deluxe). Các bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury không có đầu DVD.
Hệ thống kết nối Mazda Connect tương thích Apple CarPlay, màn hình trung tâm 8,8 inch, hệ thống âm thanh Bose với 12 loa. Loa Bose tương tự trên CX-8 và CX-5 mới tại Việt Nam. Những tiện ích và công nghệ khác như lẫy chuyển số (trừ bản 1.5 Deluxe), màn hình HUD (trừ bản 1.5 Deluxe và 1.5 Luxury). Điều hòa tự động 2 vùng độc lập, cửa gió hàng ghế sau và gương chiếu hậu trung tâm tự động chống chói cũng có trên các phiên bản, trừ 1.5 Deluxe.
Động cơ vận hành của Mazda3
Mazda3 bản sedan và bản sport có 2 tùy chọn động cơ là 1.5L và 2.0L vẫn là loại SkyActiv-G.
- Bản 1.5 cho công suất 110 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 146 Nm tại 3.500 vòng/phút.
- Bản 2.0 công suất 153 mã lực cũng tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp. Dẫn động cầu trước.
Xe được trang bị hệ thống treo trước McPherson, hệ thống treo sau thanh xoắn và tích hợp chế độ lái thể thao có ở tất cả các phiên bản. Riêng bản Deluxe không trang bị tính năng ngắt động cơ tạm thời i-Stop.
Công nghệ an toàn trên Mazda3
Trang bị an toàn tiêu chuẩn gồm 7 túi khí, phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cảnh báo phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, mã hóa chống sao chép chìa khóa, cảnh báo chống trộm và camera lùi.
Những tính năng và công nghệ khác như cảm biến va chạm, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang, cảnh báo chệch làn, hỗ trợ giữ làn chỉ có trên một số phiên bản.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mazda3-moi-nhat-thang-6-2021-va-so-sanh-voi-xe-cung-phan-khuc-502021965...Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mazda3-moi-nhat-thang-6-2021-va-so-sanh-voi-xe-cung-phan-khuc-502021965593641.htm