Toyota Innova được ra mắt lần đầu vào năm 2006 tại Việt Nam và sau đó, dòng xe MPV 7 chỗ này đã khẳng định được tên tuổi khi được người dùng đánh giá cao nhờ sở hữu những ưu điểm là bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, ít hỏng vặt và nội thất rộng rãi.
Qua đó, Innova liên tục đứng top đầu doanh số trong phân khúc cho đến khi sự xuất hiện của Mitsubishi Xpander hay Suzuki Ertiga, 2 mẫu xe này đã soán ngôi của Innova và là mẫu xe MPV 7 chỗ bán chạy nhất hiện nay.
Ngày 09/10/2020, Toyota Innova bản nâng cấp đã chính thức ra mắt người tiêu dùng Việt với 4 phiên bản gồm Innova E, Innova G, Innova Venturer, Innova V.
Tham khảo bảng giá niêm yết và lăn bánh tạm tính của Toyota Innova
Mẫu xe | Giá niêm yết (đồng) | Giá lăn bánh tạm tínhgiảm 50% lệ phí trước bạ theoNghị định 103/2021/NĐ-CP (đồng) | ||
Hà Nội | TP.HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Toyota Innova 2.0 E MT | 750.000.000 | 829.000.000 | 821.000.000 | 802.000.000 |
Toyota InnovaG AT | 865.000.000 | 950.000.000 | 942.000.000 | 923.000.000 |
Toyota InnovaVenturer | 879.000.000 | 965.000.000 | 956.000.000 | 937.000.000 |
Toyota Innova V | 989.000.000 | 1.082.000.000 | 1.072.000.000 | 1.053.000.000 |
*Lưu ý: Giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông tin ưu đãi khi mua xe Toyota Innova
Tùy thuộc vào từng phiên bản mà người dùng khi mua xe Toyota Innova sẽ được hưởng chính sách ưu đãi hay quà tặng khác nhau, phụ thuộc vào từng thời điểm và đại lý mua xe. Dưới đây là một số ưu đãi khi mua xe Toyota Innova người dùng có thể tham khảo.
- Hỗ trợ lệ phí trước bạ 15 triệu đồng
- Giảm 10% phí bảo hiểm vật chất xe
- Ưu đãi lãi suất vay
Màu xe của Toyota Innova
Xe có 4 màu sắc ngoại thất gồm: Đen, bạc, trắng, trắng ngọc trai và đồng (phiên bản Innova màu trắng ngọc trai có giá đắt hơn 8 triệu đồng so với các phiên bản khác).
Đối thủ cạnh tranh với Toyota Innova
Không nghiễm nhiên mà Toyota Innova mất ngôi vị số 1 phân khúc của mình vào tay các đối thủ là Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, bởi Xpander và Ertiga có thiết kế ngoại thất thời thượng và hiện đại, nội thất bên trong khá tiện nghi và rộng rãi, trang bị nhiều tính năng và đặc biệt là giá bán phù hợp với đa số người dùng có nhu cầu. Ngoài ra còn có thêm Kia Rondo cũng trong bảng phân khúc với Innova.
- Giá xe Toyota Innova giá từ 750 triệu đồng
- Giá xe Kia Rondo giá bán từ 559 triệu đồng
- Giá xe Suzuki Ertiga giá bán từ 499 triệu đồng
- Giá xe Mitsubishi Xpander giá bán từ 555 triệu đồng
Thông số kỹ thuật của Toyota Innova
Thông số | Toyota Innova 2022 |
Kích thước tổng thể D x R x C | 4735x1830x1795 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2750 (mm) |
Chiều rộng cơ sở (trước/sau) | 1530/1530 (mm) |
Khoảng sáng gầm xe | 178 (mm) |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5.4 (m) |
Trọng lượng không tải | 1755 (kg) |
Trọng lượng toàn tải | 2340 (kg) |
Động cơ | Xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Dung tích xy lanh | 1998 (Cc) |
Công suất tối đa | 102/5600 (hp) |
Mô men xoắn cực đại | 183/4000 (Nm) |
Dung tích bình nhiên liệu | 55 (lít) |
Hộp số | Số tự động 6 cấp/ số sàn 5 cấp |
Hệ thống treo trước/sau | Tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng/Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ (V)/ 8 chỗ (E,G,Venturer) |
Tiêu hao nhiên liên trong đô thị | 14,5L / 100km |
Tiêu hao nhiên liên ngoài đô thị | 8,6L / 100km |
Tiêu hao nhiên liên hỗn hợp | 10,8L / 100km |
Tham khảo thiết kế Toyota Innova
Tổng thể của Toyota Innova về phần kích thước ở phiên bản mới không thay đổi so với phiên bản cũ. Chiều dài, rộng và cao của xe lần lượt là 4.735 mm, 1.830mm và 1.795 mm. Chiều dài cơ sở của xe ở mức 2.750 mm, khoảng sáng gầm xe là 178 mm.
1. Ngoại thất
Ở phiên bản nâng cấp giữa vòng đời mới nhất ra mắt đầu tháng 10/2020 này, Innova có ngoại thất được thay đổi mới nhưng không đáng kể so với thế hệ thứ 2 ra đời năm 2016, vẫn chỉ là chỉ là “rượu cũ, bình mới” chưa thật sự hấp dẫn người tiêu dùng.
Phần đầu xe được thiết kế lại trông tinh tế hơn, hiện đại hơn nhờ các chi tiết mạ crom và sắp xếp gọn gàng. Trên các bản 2.0G và 2.0G, Venturer được nâng cấp đèn pha từ halogen lên LED dạng thấu kính, hệ thống cân bằng góc chiếu, đèn chờ dẫn đường, các phiên bản còn lại sử dụng đèn halogen.
Thân xe được làm mới bằng những đường gân dập nổi tạo cảm giác mạnh mẽ, trường xe hơn nhưng vẫn chưa thật sự tạo được dấu ấn. Ngoài ra, Innova được bổ sung thêm 2 thanh nẹp mạ crom để tăng tính sang trọng cho xe.
Trang bị phần thân xe của Toyota Innova có cặp gương gập/chỉnh điện hiện đại tích hợp đèn báo rẽ để đảm bảo an toàn hơn khi di chuyển. Tay nắm cửa mạ crom ngoại trừ phiên bản E MT.
Đuôi xe có sự cải tiến rõ nét so với các thế hệ trước, sự sắp xếp bố cục gọn gàng, cụm đèn hậu thiết kế cá tính bắt góc hai bên hông, chính giữa là logo Toyota nổi bật. Xe còn được trang bị thêm đèn phanh trên cao, cánh mui ở đuôi xe và vây cá.
2. Nội thất
Không gian nội thất rộng rãi, thoải mái ở cả ba hàng ghế là lợi thế lớn của Toyota Innova.
Khoang lái thiết kế khá đẹp mắt và tinh tế, một số chi tiết trên bảng taplo sẽ được ốp gỗ nếu bạn sở hữu phiên bản cao cấp. Thiết kế vô lăng 4 chấu đặc trưng theo đúng kiểu của Toyota, tích hợp thêm các nút bấm điều khiển ranh tay thuận lợi cho tài xế.
Ghế ngồi trên phiên bản Toyota Innova 2.0E là ghế ngồi bọc nỉ, nhưng nhìn chung vẫn mang đến cảm giác êm ái khi sử dụng, hai bên còn được bố trí thêm tay vịn để mang đến trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Hàng ghế thứ 2 có tính năng gập ghế một chạm để hành khách ra vào hàng ghế thứ 3 thuận tiện hơn. Phiên bản cao cấp hơn sẽ sử dụng ghế ngồi bọc da sang trọng.
Khoang hành lý có thể linh hoạt tăng thể tích chứa đồ khi hàng ghế 3 và 2 có thể gập tỉ lệ 60:40.
3. Trang bị tiện nghi trên Toyota Innova
Trang bị tiện nghi trên Toyota Innova thế hệ mới cũng được nâng cấp khá đầy đủ như:
- Hệ thống điều hòa 2 vùng / chỉnh tay
- Cửa gió điều hòa cho 2 hàng ghế sau
- Hệ thống âm thanh 6 loa sống động
- Kết nối Apple CarPlay và Android Auto
- Kết nối USB/Bluetooth/AUX
- Khóa cửa từ xa
- Khóa cửa tự động theo tốc độ
- Cửa sổ chỉnh điện
- Cảm biến lùi
Bên cạnh đó, phiên bản cao cấp sẽ có thêm nhiều trang bị hơn như: Hệ thống ra vào xe thông minh, có thể khởi động bằng nút bấm, điều hòa 2 vùng tự động,...
4. Động cơ của Toyota Innova
Toyota Innova thế hệ mới nhất đang phân phối ở Việt Nam sử dụng lại hệ động cơ VTi, 4 xy lanh, dung tích 2.0L mang đến công suất tối đa 137 mã lực, momen xoắn cực đại 183Nm đi kèm là hộp số sàn 5 cấp. Phiên bản cao cấp hơn sẽ sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Xe có hai tùy chọn lái là ECO và Power trên tất cả các phiên bản.
5. Trang bị an toàn trên Toyota Innova
Hệ thống an toàn trên Toyota Innova ở mức đủ dùng ở mức tiêu chuẩn.
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Cân bằng điện tử VSC
- Khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
- Cảm biến trước sau
- Camera lùi
- Phanh khẩn cấp BA
- 5 túi khí
- Dây đai an toàn cho tất cả vị trí
Đánh giá ưu nhược điểm của Toyota Innova
Ưu điểm
- Nội thất rộng rãi, ghế ngồi thoải mái
- Vận hành bền bỉ và ít hỏng vặt
- Tính thanh khoản cao
- Động cơ mạnh nhất phân khúc
Nhược điểm
- Giá bán cao
- Trang bị chưa tương xứng với giá tiền
- Bồng bềnh khi vào cua
- Mức tiêu hao nhiên liệu cao
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-innova-2022-moi-nhat-da-ap-dung-giam-50-phi-truoc-ba-50202228275911230....Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-innova-2022-moi-nhat-da-ap-dung-giam-50-phi-truoc-ba-50202228275911230.htm