Lượng xe máy được sản xuất tung ra thị trường Việt Nam tiếp tục tăng, và đạt khoảng 261.600 chiếc trong tháng 5/2024. Điều đó cho thấy, nhu cầu về xe máy vẫn còn lớn tại Việt Nam. Mặc dù nhiều dòng xe máy đang giảm giá, nhưng các mẫu xe số bình dân như Honda Wave RSX vẫn đang giữ giá cực tốt và còn được bán ra với giá cao hơn hẳn so với giá đề xuất.
Khảo sát một HEAD Honda ở Hưng Yên và một số đại lý khác ở khu vực ngoại thành Hà Nội cho thấy, các phiên bản xe số Honda Wave RSX đều đang được bán ra với giá cao hơn hẳn so với giá đề xuất. Trong đó, mức chênh lệch có thể dao động từ nửa triệu đồng cho tới một triệu đồng.
Bảng giá Honda Wave RSX đầu tháng 6/2024:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Wave RSX Tiêu chuẩn | 22,03 | 23 |
Wave RSX Đặc biệt | 23,6 | 24,5 |
Wave RSX Thể thao | 25,56 | 26 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Trong số các mẫu xe số bình dân, Honda Wave RSX gây ấn tượng tốt với người tiêu dùng ở thị trường Việt Nam. Xe có những điểm cộng về mặt thiết kế, nhờ có những tấm ốp hình chữ V sắc nét, kết hợp với đèn pha hình thang và đèn xi nhan hình con mắt xếch ngược. Tem xe mới ấn tượng, các đường gân dập nổi đem lại sự trẻ trung và các tấm ốp với những đường gân dập nổi, nhìn bắt mắt.
Đồng hồ xe với dáng vẻ hiện đại, trong khi đèn hậu sau thiết kế vuốt cao và phía trên có thanh tay vịn. Cách phối màu trên xe tinh tế, cùng lô-gô RSX mới nhìn thể thao. Trê xe lại có những tiện ích hiện đại như đèn pha có tính năng tự động bật sáng khi vận hành, ổ khóa hiện đại 4 trong 1, và hộc đựng đồ U-Box dưới yên ngồi, để vừa được 1 mũ bảo hiểm nửa đầu.
Sức mạnh của Honda Wave RSX đến từ loại động cơ 110cc, phun xăng điện tử, 4 kỳ, xi lanh đơn. Khối động cơ này đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3, có khả năng vận hành mạnh mẽ và ổn định. Đáng chú ý, Wave RSX còn rất tiết kiệm xăng, với mức tiêu thụ trung bình chỉ 1,56 lít/100 km.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Wave RSX:
Khối lượng bản thân | 98 kg (Bản Thể thao); 97 kg (Bản Đặc biệt và Tiêu chuẩn) |
Dài x Rộng x Cao | 1922 x 709 x 1082 mm (Thể thao và Đặc biệt); 1922 x 698 x 1082 mm (Tiêu chuẩn) |
Khoảng cách trục bánh xe | 1227 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135 mm |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Kích cỡ lốp trước | 70/90-17 M/C 38P |
Kích cỡ lốp sau | 80/90-17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,46 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,56 lít/100 km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/ Điện |
Mô-men xoắn cực đại | 8,7 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,2cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9,3:1 |