Hiện nay đã chính thức bước vào tháng cuối cùng của Quý II năm 2024, như thế, các nhà phân phối xe máy chỉ còn 2 quý nữa để tăng tốc doanh số của mình. Mặc dù vậy, giá xe máy nhìn chung vẫn đang chững lại, trong đó có dòng xe tay ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam là Honda Vision.
Trong nhiều tháng gần đây, xe Honda Vision giảm giá bán cực mạnh, mức chênh lệch giữa giá niêm yết và giá thực tế đã không còn neo cao như trước. Khảo sát mới nhất tại một HEAD Honda ở Vĩnh Phúc cho thấy, giá xe Honda Vision được bán ra chỉ chênh nhẹ từ 1-3 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản.
Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2024:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,1 | 32,5 |
Vision Cao cấp | 32,78 | 33,5 |
Vision Đặc biệt | 34,15 | 34,5 |
Vision Thể thao | 36,4 | 38 |
Vision Cổ điển | 36,6 | 39 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Thuộc dòng xe tay ga bình dân, Honda Vision trong nhiều năm đã trở thành sản phẩm ăn khách nhất, thu hút các tầng lớp trong xã hội. Xe có giá mềm nhưng lại được nhà sản xuất chăm chút, thiết kế kiểu dáng thời trang, có những âm hưởng của dòng xe ga cao cấp Honda. Các đường nét trên Honda Vision rõ ràng, liền mạch, kết hợp hài hòa với phong cách trẻ trung, thời trang và nhiều họa nhìn sang trọng.
Thiết kế phía trước Honda Vision hiện đại và năng động, với những đường nét thiết kế ba chiều. Riêng bản Thể thao của Vision với thấu kính màu xám khói, giúp tôn vinh vẻ ngoài độc đáo và thể thao mạnh mẽ. Thiết kế phía sau xe tinh xảo, bố trí liền mạch. Mặt đồng hồ xe thanh lịch, với màn hình nhỏ LCD kết hợp với màn hình kỹ thuật số.
Honda Vision có thân hình thon gọn, kết hợp với vành bánh xe có kích cỡ 14-inch với các phiên bản thông thường và 16-inch với bản thể thao. Công thái học xe thiết kế thông minh, đem lại tư thế ngồi lái thẳng đứng, mang lại tầm nhìn thoáng rộng.
Trên xe có loạt trang bị tiện ích như hộc đựng đồ phía trước có cổng sạc USB, dưới yên ngồi có hộc chứa đồ rộng rãi và hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key. Đèn pha xe có tính năng tự động bật sáng khi vận hành, tăng khả năng nhận diện xe và sự an toàn khi vận hành.
Sức mạnh của Honda Vision đến từ loại động cơ eSP thông minh, dung tích 110cc, 4 kỳ, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí và được tích hợp các công nghệ tiên tiến. Điển hình như hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, bộ đề ACG, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg, Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg, Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm xe | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước/ sau | Thể thao: 80/90-16M/C43P; 90/90-14M/C46P; Các phiên bản khác: 80/90-14M/C40P; 90/90-14M/C46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 9,29 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |