Những tháng gần đây, xe tay ga quốc dân Honda LEAD liên tục được bán ra với giá thực tế rất hấp dẫn. Thay vì chênh cao vài triệu đồng như những năm trước, giá xe LEAD hiện tại đang có mức thực tế bằng, thậm chí còn thấp hơn so với giá đề xuất. Điều đó có thể đem lại nhiều lợi ích cho những ai đang mong muốn sở hữu xe ga LEAD mà chưa gom đủ tiền để mua trước đây.
Khảo sát một HEAD Honda ở khu vực ngoại thành Hà Nội cho thấy, giá xe tay ga Honda LEAD được đại lý bán ra ở mức dao động từ 39-43 triệu đồng. Bên cạnh mức giá hấp dẫn, HEAD Honda này còn bán LEAD kèm theo khuyến mại là bộ chống trộm trị giá 800 nghìn đồng. Nếu khách hàng không muốn lấy bộ chống trộm này, thì đại lý sẽ trừ thẳn vào tiền xe cho người mua.
Bảng giá Honda LEAD chi tiết đầu tháng 10/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) | Khuyến mại |
LEAD Tiêu chuẩn | 39,557 | 39 | Khóa chống trộm trị giá 800 nghìn đồng |
LEAD Cao cấp | 41,717 | 42 | |
LEAD Đặc biệt | 42,797 | 43 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Là dòng xe tay ga tầm trung ở thị trường Việt Nam, Honda LEAD thu hút được lượng khách hàng và người hâm mộ rất đông đảo. Mẫu xe ga này tỏ ra là dòng xe máy được đối tượng khách hàng gia đình rất ưa dùng. Với phiên bản mới, Honda LEAD có ngôn ngữ thiết kế tươi trẻ hơn, các đường nét thể hiện nét thời trang, chứ không chỉ chú trọng với sự bền chắc.
Xe LEAD có các tùy chọn phiên bản khác nhau, đi kèm với đó là nhiều màu sắc đa dạng. Với phiên bản Cao cấp, người mua sẽ có 4 màu để lựa chọn là Trắng, Đỏ, Xanh, và Xám. Trong khi bản Tiêu chuẩn có 2 màu gồm Trắng và Đỏ tinh tế. Còn bản Đặc biệt có tông màu Xám mờ tăng thêm độ thanh lịch và trang nhã, có nét thời thượng như màu sắc trên vua tay ga Honda SH.
Mặt trước LEAD nổi bật với những chi tiết mạ crôm cao cấp phối hợp hài hào cùng màu sắc chủ đạo trên thân xe, tạo ấn tượng mạnh mẽ cho người đối diện. Trên thân xe có các tấm ốp thon gọn, ôm sát người lái. Tem xe mới nổi bật với phông chữ cách điệu trên phiên bản Đặc biệt tạo ra nét riêng.
Trên xe có hàng loạt tiện ích và an toàn. Đảm bảo an toàn cho xe là hệ thống phanh đĩa. Chìa khóa trên xe là loại thông minh Smart Key, phía trước xe lại có hộc đựng đồ với cổng sạc tiện lợi. Dưới yên ngồi xe là hộc đựng đồ có dung tích tới 37 lít chứa đựng được 2 mũ bảo hiểm cả đầu lớn cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.
Sức mạnh của Honda LEAD đến từ loại động cơ eSP+ 4 van thông minh thế hệ mới. Khối động cơ này cho phép xe tăng hiệu suất hoạt động, vận hành mạnh mẽ nổi bật nhưng vẫn tiết kiệm xăng và thân thiện với môi trường. Thông số từ nhà sản xuất Honda cho biết, Honda LEAD tiêu thụ 2,16 lít/100 km và đạt công suất tối đa 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44JJ |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |