Thị trường xe máy đang có những dấu hiệu phục hồi tốt và nhiều tín hiệu tích cực dành cho người tiêu dùng. Bên cạnh các chương trình khuyến mại “khủng” dành tặng cho khách hàng thì nhiều mẫu xe máy, bao gồm có xe ga Honda Air Blade, đang có những chuyển biến về giá bán theo chiều hướng tăng lên.
Khảo sát một HEAD Honda ở khu vực nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh, giá bán của Honda Air Blade đang có giá bán ra bao giấy dao động từ 48,6-49,6 triệu đồng với bản Air Blade 125, và 63-65 triệu đồng với bản Air Blade 160. Như thế nếu tính phí đăng ký và ra biển số hiện nay với dòng xe ga trên 40 triệu đồng là 4 triệu đồng ở khu vực I thì giá bán ra thực tế của Air Blade vẫn chênh cao hơn so với giá niêm yết.
Bảng giá bao giấy Honda Air Blade tháng 9/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá bao giấy (Triệu đồng) |
Air Blade 125 Tiêu chuẩn | 42,01 | 48,6 |
Air Blade 125 Đặc biệt | 43,19 | 49,6 |
Air Blade 160 Tiêu chuẩn | 56,69 | 63 |
Air Blade 160 Đặc biệt | 57,89 | 65 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Honda Air Blade thiết kế với phong cách thể thao, mạnh mẽ. Mặt trước xe có cụm đèn pha lớn, mang âm hưởng của các dòng mô tô phân khối lớn, tạo cảm giác thể thao năng động. Trên xe có những phối màu ấn tượng vừa trẻ trung, thể thao vừa hài hòa tinh tế.
Với các phiên bản 125 và 160, Honda Air Blade đều có nhiều tùy chọn màu sắc khác nhau. Cụ thể với bản Air Blade 160 có các màu chủ đạo như Xanh xám, Đỏ, xám, Đen xám và Xanh xám đen thể hiện sự cao cấp và mạnh mẽ. Còn bản Air Blade 125 có các màu tùy chọn như Xanh đen, Đỏ đen, và Đen nhám.
Honda Air Blade mới hiện nay có thiết kế khung xe hoàn toàn mới, duy trì độ đầm chắc và mạnh mẽ vốn có. Hệ thống đồng hồ điều khiển trên xe là loại LCD thể thao, thiết kế hiện đại, đem lại khả năng hiển thị rõ nét và dễ dàng quan sát.
Không những thế, Honda Air Blade còn có hàng loạt trang bị tiện ích như hệ thống đèn chiếu sáng phía trước luôn bật sáng, chìa khóa thông minh Smart Key, cổng sạc USB loại A đặt ở trong cốp đựng đồ dưới yên xe. Với cổng sạc này, bạn có thể sạc điện thoại thuận tiện, nhanh chóng. Trong khi cốp đựng đồ dưới yên rộng tới 23,2 lít, cho phép để vừa được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và nhiều vật dụng cá nhân khác.
Sức mạnh của Honda Air Blade đến từ loại động cơ eSP+ 4 valve, thế hệ mới nhất. Khối động cơ này không những cho phép Air Blade tăng tốc tốt mà còn vận hành êm ái và thân thiện với môi trường. Đảm bảo an toàn cho xe là hệ thống phanh đĩa. Riêng phiên bản Air Blade 160 còn có ABS (chống bó cứng phanh) giúp bạn an tâm vận hành xe trên đường trơn ướt.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Air Blade:
Khối lượng bản thân | Air Blade 125: 113 kg; Air Blade 160: 114 kg |
Dài x Rộng x Cao | Air Blade 125: 1.887 x 687 x 1.092 mm; Air Blade 160: 1.890 x 686 x 1.116 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.286 mm |
Độ cao yên | 775 mm |
Khoảng sáng gầm xe | Air Blade 125: 141 mm; Air Blade 160: 142 mm |
Dung tích bình xăng | 4,4 lít |
Kích cỡ lốp trước | Air Blade 125: 80/90; Air Blade 160: 90/80 |
Kích cỡ lốp sau | Air Blade 125: 90/90; Air Blade 160: 100/80 |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | Air Blade 125: 8,7 kW tại 8.500 vòng/phút; Air Blade 160: 11,2 kW tại 8.000 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Air Blade 125: 2,26 lít/100 km; Air Blade 160: 2,3 lít/100 km |
Hộp số | Vô cấp |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | Air Blade 125: 11,3 Nm tại 6.500 vòng/phút; Air Blade 160: 14,6 Nm tại 6.500 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | Air Blade 125: 124,8cc; Air Blade 160: 156,9cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | Air Blade 125: 53,5 x 55,5 mm; Air Blade 160: 60 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | Air Blade 125: 11,5:1; Air Blade 160: 12:1 |