Khác với thời hoàng kim, có khi chênh tới 6-8 triệu đồng, giá xe ga ăn khách Honda Vision những tháng gần đây có xu hướng giảm mạnh. Khi tháng 7 âm lịch đang cận kề hết, thì giá Vision có phần nhích nhẹ cao hơn. Mức giá bán ra của dòng xe ga này đang ở mức chênh cao hơn so với giá đề xuất từ 2-3 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản.
Khảo sát một HEAD Honda ở Vĩnh Phúc cho thấy, Vision Tiêu chuẩn đã không còn ở mức dưới đề xuất mà bất lên với mức giá bán ra 33 triệu đồng, chênh hơn 2 triệu đồng so với giá đề xuất. Các phiên bản khác cũng đều có giá chênh cao hơn giá niêm yết. Riêng phiên bản Thể thao của Vision thì có giá chênh cao nhất với mức bán ra tầm 39,5 triệu đồng.
Bảng giá Honda Vision đầu tháng 9/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,113 | 33 |
Vision Cao cấp | 32,78 | 34,2 |
Vision Đặc biệt | 34,157 | 36 |
Vision Thể thao | 36,4 | 39,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Xuất hiện tại thị trường Việt Nam đã khá lâu, nhưng Vision luôn được nhà sản xuất đầu tư phát triển. Từ một mẫu xe ga bình dân với dáng vẻ mảnh mai, giờ đây Vision thế hệ mới đã trở nên tinh tế, sang chảnh và chắc chắn hơn rất nhiều. Đó là nhờ Honda Vision có những nét thiết kế thừa hưởng từ phong cách xe ga thời thượng Honda SH.
Phía trước xe toát lên vẻ hiện đại, năng động, sở hữu đèn pha có hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt. Với bản Thể thao, Honda Vision còn có cụm đèn trước sau có thấu kính màu xám khói, tôn vinh vẻ ngoài độc đáo và thể thao mãnh mẽ. Mặt đồng hồ xe trẻ trung, kết hợp với công nghệ LCD với màn hình cỡ nhỏ hiển thị số quãng đường và mức nhiên liệu. Không những thế, ở bản Thể thao vành bánh trước còn có kích cỡ 16 inch giúp xe cao ráo, đem lại tầm nhìn thoáng rộng.
Là dòng xe số bình dân, thế nhưng Honda Vision khiến người dùng bất ngờ bởi sở hữu rất nhiều trang bị tiện ích cao cấp, hiện đại. Điển hình như xe có hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng, hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi, và phía trước có hộc đựng đồ với thiết kế ổ sạc điện thoại rất tiện lợi.
Xe có khung gầm loại dập hàn laser thế hệ mới eSAF vừa nhẹ vừa bền. Trong khi khối động cơ xe loại eSP thông minh thế hệ mới thiết kế gọn, dung tích 110cc, phun xăng điện tử PGM-Fi, có hệ thống ngắt động cơ tam thời Idling stop. Khối động cơ này không những giúp Vision vận hành linh hoạt mà còn tiết kiệm nhiên liệu.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước | Thể thao: 80/90-16M/C43P; Phiên bản khác: 80/90-14M/C40P |
Kích cỡ lốp sau | Thể thao: 90/90-14M/C46P; Phiên bản khác: 90/90-14M/C46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 9,29 Nm tại 6000 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |