Trong khi xe tay ga được cho là đang trở thành lựa chọn yêu thích của nhiều người thì các xe số của Honda có vẻ vẫn đang bền bỉ đối với việc thu hút khách hàng.
Honda Wave RSX FI mới.
Mặc dù vẫn giữ các tên tuổi xe số bình dân quen thuộc thuộc gia đình Wave, Blade và Future nhưng các mẫu xe số này đã và đang chiếm được lòng tin của nhiều người. Tuy chưa có sự lột xác hoàn toàn song việc bổ sung Wave RSX FI mới gần đây đã tạo ra hương vị hấp dẫn.
Mặt trước Wave RSX FI.
Honda Wave RSX FI mới được đánh giá có tính cạnh tranh cao, đối đầu với Yamaha Sirius, Jupiter và các xe số giá bình dân khác. Tổng thể thiết kế xe rất mới, tạo dấu ấn bởi sự phá cách ở bên ngoài vừa thể hiện tính hiện đại, tinh tế, cá tính và thể thao với những đường gân nổi mạnh mẽ.
Đồng hồ Wave RSX FI.
Điểm chung của các mẫu xe số Honda hiện nay là đều có giá bán ra khá bình dân, phù hợp với túi tiền của nhiều tầng lớp nhân dân.
Wave Alpha.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 9/2019 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) |
Wave Alpha 110 | 17,8 | 18,0-18,5 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 17,9-18,4 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,9-19,4 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,5-21,0 |
Wave RSX phanh cơ mới | 21,7 | 21,7-22,2 |
Wave RSX phanh đĩa mới | 21,7 | 22,7-23,2 |
Wave RSX vành đúc mới | 24,7 | 24,7-25,2 |
Future 2019 vành nan | 30,2 | 30,2-30,7 |
Future 2019 vành đúc | 31,4 | 31,0-31,5 |
Super Cub C125 | 85,0 | 80,0-80,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.