Cùng xuất phát từ xứ sở mặt trời mọc nhưng Kawasaki có hướng đi riêng khác biệt hẳn với những người đồng hương. Nếu ở Việt Nam, Honda, Yamaha và Suzuki phân phối đa dạng các mẫu xe mà chủ yếu là các dòng xe phân khối nhỏ, thì Kawasaki lại tập trung chủ yếu vào các mẫu môtô.
Kawasaki Ninja 400.
Ngoại trừ W175 thì các sản phẩm khác của Kawasaki đều là dòng xe phân khối tầm trung và lớn. Giá xe của Kawasaki tất nhiên cũng sẽ rất cao. Các mẫu xe đại đa số đều trên 100 triệu VNĐ, đắt có khi tới cả nửa tỷ đồng.
Kawasaki Z1000.
Mặc dù giá chát, nhưng môtô của Kawasaki được đánh giá cao bởi khả năng vận hành mạnh mẽ miễn chê. Dòng xe Kawasaki cũng có khả năng cạnh tranh khốc liệt với các đối thủ khác. Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe môtô Kawasaki mới nhất trong tháng 9/2019 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) |
Z300 | 129,0 | 129,0 |
Z300 ABS Akarapovic Carbon | 165,88 | 148,0 |
Z650 ABS | 218,0 | 216,0 |
Z900 ABS | 299,0 | 299,0 |
Z1000 2019 | 412,0 | 410,0 |
Z1000R 2019 | 459,0 | 457,0 |
Ninja 400 ABS Đen | 159,0 | 158,0 |
Ninja 400 ABS Đỏ-Xám | 162,0 | 162,0 |
Ninja ZX-10R | 599,0 | 598,0 |
Ninja H2 SX SE | 899,0 | 899,0 |
Versys X300 City | 159,9 | 149,9 |
Versys X300 Touring | 169,0 | 169,0 |
Versys 650 ABS | 249,0 | 248,0 |
Versys 1000 ABS | 419,0 | 419,0 |
Z900 RS ABS | 395,0 | 395,0 |
Z1000SX ABS | 409,0 | 409,0 |
Vulcan S | 249,0 | 249,0 |
Vulcan Cafe ABS | 259,0 | 259,0 |
W175 Trắng | 69,0 | 69,0 |
W175 Bạc-Đen | 71,0 | 71,0 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.