Bước sang quý cuối năm 2019, thị trường xe máy ở Việt Nam đang trở nên nhộn nhịp hơn. Không chỉ vì thời điểm tựu trường mà còn do đây cũng là những tháng cuối của năm 2019 nên nhu cầu mua sắm cũng tăng cao hơn.
Vua tay ga Honda SH đang tăng giá mạnh.
Theo đà chung này, các mẫu xe máy của Honda có vẻ đang nhúc nhích tăng giá ở một số sản phẩm ăn khách. Nổi bật là Honda Vision với đồng loạt các phiên bản đều có giá bán thực tế chênh cao hơn so với giá đề xuất, mức chênh cao nhất là 1,7 triệu VNĐ.
Riêng dòng vua tay ga Honda SH tiếp tục tăng giá mạnh. Trong đó các phiên bản Honda SH 150 màu đen mờ có giá chênh cao nhất lên đến hơn 20 triệu VNĐ. Các nhà phân tích thị trường xe máy còn nhận định rất có thể đến cuối tháng mẫu xe này còn tăng giá nữa.
Honda Winner X.
Cùng ở phân khúc xe tay ga nhưng có vẻ Honda LEAD vẫn chưa tăng mạnh, thậm chí các phiên bản cao cấp, đen mờ có nơi còn có giá bán thấp hơn giá đề xuất từ 300-400 nghìn VNĐ. Xu hướng đó cũng diễn ra với dòng xe tay ga Honda Air Blade.
Các mẫu xe số của Honda thì không có nhiều biến động về giá bán. Blade giảm giá mạnh, Wave Alpha và Wave RSX tăng nhẹ nhưng không đáng kể. Trong khi Super Cub C125 vẫn giảm triền miên.
Honda Wave RSX.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe máy Honda mới nhất trong tháng 10/2019 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá đại lý (ĐV: Triệu VNĐ) | |
Khu vực Hà Nội | Khu vực TP. HCM | ||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 18,0-18,5 | 17,8-18,3 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 17,9-18,4 | 16,4-16,9 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,9-19,4 | 17,7-18,2 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,5-21,0 | 18,7-19,2 |
Wave RSX phanh cơ | 21,7 | 21,7-22,2 | 21,7-22,2 |
Wave RSX phanh đĩa | 22,7 | 22,7-23,2 | 22,7-23,2 |
Wave RSX vành đúc | 24,7 | 24,7-25,2 | 24,7-25,2 |
Future 2019 vành nan | 30,2 | 30,2-30,7 | 29,8-30,3 |
Future 2019 vành đúc | 31,4 | 31,0-31,5 | 32,7-33,2 |
Vision | 30,0 | 30,2-30,7 | 29,8-30,3 |
Vision cao cấp | 30,8 | 32,0-32,5 | 33,3-33,8 |
Vision đặc biệt | 32,0 | 33,0-33,5 | 33,5-34,0 |
Lead tiêu chuẩn | 38,3 | 38,3-38,8 | 37,3-37,8 |
Lead cao cấp | 40,3 | 39,9-40,4 | 39,2-39,7 |
Lead đen mờ | 41,5 | 41,2-41,7 | 41,5-42,0 |
Air Blade thể thao | 38,0 | 38,5-39,0 | 38,8-39,3 |
Air Blade cao cấp | 40,6 | 40,4-40,9 | 40,0-40,5 |
Air Blade đen mờ | 41,8 | 45,2-45,7 | 43,5-44,0 |
Air Blade từ tính | 41,6 | 41,4-41,9 | 40,7-41,2 |
Winner X thể thao | 46,0 | 46,0-46,5 | 45,6-46,1 |
Winner X camo | 49,0 | 49,0-49,5 | 50,0-50,5 |
Winner X đen mờ | 49,5 | 49,5-50,0 | 50,0-50,5 |
SH mode thời trang | 51,7 | 55,2-55,7 | 55,1-55,6 |
SH mode thời trang ABS | 55,7 | 58,5-59,0 | 61,4-61,9 |
SH mode cá tính | 57,0 | 68,0-68,5 | 68,7-69,2 |
PCX 125 | 56,5 | 54,0-54,5 | 52,8-53,3 |
PCX 150 | 70,5 | 67,8-68,3 | 64,4-64,9 |
PCX 150 hybrid | 90,0 | 85,0-85,5 | 85,2-85,7 |
MSX 125 | 50,0 | 48,5-49,0 | 50,2-50,7 |
SH 125 CBS | 68,0 | 80,3-80,8 | 75,8-76,3 |
SH 125 ABS | 76,0 | 86,0-86,5 | 83,4-83,9 |
SH 150 CBS | 82,0 | 94,5-95,0 | 95,1-95,6 |
SH 150 ABS | 90,0 | 104,5-105,0 | 101,7-102,2 |
SH 150 CBS đen mờ | 83,5 | 94,5-95,0 | 95,1-95,6 |
SH 150 ABS đen mờ | 91,5 | 104,5-105,0 | 111,7-112,2 |
SH 300i 2019 | 276,5 | 276,5-277,0 | 276,4-276,9 |
SH 300i 2019 đen mờ | 279,0 | 279,0-279,5 | 279,3-279,8 |
CBF150N | 105,0 | 103,0-103,5 | 104-104,5 |
Rebel 300 | 125,0 | 112,0-112,5 | 119,0-119,5 |
Super Cub C125 | 85,0 | 80,0-80,5 | 81,5-82,0 |
Monkey | 85,0 | 80,0-80,5 | 79,5-80,0 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.