Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại

Các phiên bản của Honda Vision đều đang được bán ra với giá cao hơn hẳn giá đề xuất, với mức chênh dao động từ 4-7 triệu đồng.

Khác với tháng 5/2023, bước sang đầu tháng 6/2023, giá bán của dòng xe tay ga ăn khách nhất thị trường Việt Nam là Honda Vision đang dần 'nóng' hơn. Hàng loạt các phiên bản của Vision được ghi nhận có giá bán ra chênh cao hơn hẳn so với giá đề xuất.  

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 1

Cụ thể, theo khảo sát của chúng tôi tại một số HEAD Honda ở Vĩnh Phúc và khu vực xung quanh Hà Nội cho thấy các phiên bản của Honda Vision đang được bán ra với giá thực tế dao động từ 37-41 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Đáng chú ý, là các phiên bản Tiêu chuẩn và Cao cấp của xe ga Vision có giá bán ra chênh cao hơn hẳn, mức chênh lệch rơi vào tầm 7 triệu đồng.  

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 2

Bảng giá Honda Vision chi tiết mới nhất đầu tháng 6/2023:

Mẫu xe Giá đề xuất (Triệu đồng) Giá đại lý (Triệu đồng)
Vision Tiêu chuẩn (màu Đen) 31,69 37-38
Vision Cao cấp (màu Trắng Đen) 33,39 40
Vision Cao cấp (màu Đỏ Đen) 33,39 40
Vision Đặc biệt (màu Xanh Đen) 34,79 41,5
Vision Thể thao (màu Xám Đen) 37,09 42
Vision Thể thao (màu Đen) 37,09 42

*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe. 

Trong phân khúc xe tay ga bình dân tại thị trường Việt Nam, Honda Vision hiện là dòng xe tay ga được ưa chuộng và liên tục lọt vào danh sách xe ga ăn khách nhất. Với phiên bản mới và mang những cập nhật như hiện nay, Honda Vision tạo ấn tượng mạnh với người hâm mộ nhờ có kiểu dáng thời trang, pha chút sắc nét thể thao và màu sắc rất đa dạng.

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 3

Điểm nổi bật của xe Vision là thân xe gọn gàng, kết hợp với những nét thiết kế mang hơi hướng của dòng xe ga Honda SH, các đường nét trên thân xe liền mạch cùng phong cách trẻ trung, giúp cho Honda Vision nổi bật hơn. Chưa hết, trên xe còn có những họa tiết tinh tế mang lại hình ảnh thời trang cho mẫu xe mới. Mặt trước xe hiện đại, năng động với những đường nét ba chiều và hệ thống đèn pha LED trước rất ấn tượng.

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 4

Trên hông xe Vision thiết kế lô-gô 3D tạo hiệu ứng thị giác mạnh. Mặt đồng hồ của Vision trẻ trung, thanh lịch, với màn hình LCD kĩ tuật số hiển thị quãng đường đi và mức nhiên liệu rõ nét. Phía sau xe có thiết kế đèn hậu tinh xảo, bố trị liền mạch đem lại phong cách trẻ trung và ấn tượng mạnh về mặt thị giác.

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 5

Xe lăn bánh trên hệ thống vành bánh xe với các chấu thể thao mạnh mẽ. Riêng phiên bản Thể thao của Vision có bánh trước với kích thước lớn 16-inch, còn các phiên bản còn lại có kích thước bánh trước là 14 inch, giúp cho Vision nổi bật hơn trên đường đi, hơn nữa còn đưa Vision thoát khỏi hình ‘yếu ớt’ mà một số người thường nói về Vision trước đây. 

Điểm đặc biệt là, ngay cả khi nằm ở phân khúc xe ga bình dân, thế nhưng, Honda Vision lại được nhà sản xuất trang bị hàng loạt các tiện ích. Điển hình như đèn pha trước luôn bật sáng, hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key, hộc đựng đồ dưới yên rộng rãi và phía trước có hộc đựng đồ với thiết kế cổng sạc USB rất tiện lợi.

Bảng giá Honda Vision đầu tháng 6/2023, chênh mạnh trở lại - 6

Cung cấp sức mạnh cho Honda Vision là loại động cơ eSP thông minh thế hệ mới. Khối động cơ 110cc, phun xăng điện tử PGM-Fi đem lại khả năng vận hành linh hoạt và rất tiết kiệm xăng. Về tổng thể thì, Honda Vision là lựa chọn khá hoàn hảo với những ai đang mơ ước có được một mẫu xe ga đi lại hằng ngày, có giá bán ở ngưỡng bình dân. 

Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:

Khối lượng bản thân Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg
Dài x Rộng x Cao Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm
Khoảng cách trục bánh xe Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm
Độ cao yên Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm
Khoảng sáng gầm Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm
Dung tích bình xăng 4,9 lít
Kích cỡ lốp trước Thể thao: 80/90-16M/C 43P; Các phiên bản khác: 80/90-14M/C 40P
Kích cỡ lốp sau Thể thao: 90/90-14M/C 46P; Các phiên bản khác: 90/90-14M/C 46P
Phuộc trước Ống lồng, giảm chấn thủy lực
Phuộc sau Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực
Loại động cơ 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí
Công suất tối đa 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút
Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,85 lít/100 km
Loại truyền động Dây đai, biến thiên vô cấp
Hệ thống khởi động Điện
Dung tích xi lanh 109,5cc
Đường kính x Hành trình pít tông 47 x 63,1 mm
Tỷ số nén 10:1