Honda LEAD, một mẫu xe tay ga quen thuộc với nhiều gia đình ở Việt Nam, hiện đang trong tình trạng khan hàng. Khảo sát một số đại lý phân phối xe máy Honda ở khu vực miền Trung, miền núi phía Bắc, cũng như ở Hà Nội cho thấy, nhiều phiên bản Honda LEAD hiện không có sẵn tại đại lý.
Số lượng Honda LEAD về đại lý khan hiếm cũng được cho là một trong những nguyên nhân chính khiến dòng xe ga “quốc dân” này trở nên đắt đỏ hơn. Một số đại lý ở khu vực miền Trung cho biết, phiên bản LEAD màu trắng bản Cao cấp hiện có giá bán ra lên tới khoảng 50 triệu đồng, tức là chênh gần 9 triệu đồng.
Trong khi đó một HEAD Honda có nhiều chi nhánh phân phối tại Hà Giang cho hay, hiện tại LEAD có tới 3 phiên bản: Tiêu Chuẩn, Cao cấp và Đặc biệt. Trong đó mỗi phiên bản lại có nhiều màu tùy chọn khác nhau. Các phiên bản này có giá đề xuất dao động từ 39-42 triệu đồng, thế nhưng hiện nay giá bán ra thực tế chênh cao, dao động từ 44-52 triệu đồng, tức là chênh lệch từ 5-10 triệu đồng.
Như vậy, trong phân khúc xe tay ga bình dân và tầm trung hiện nay thì ngoài Honda Vision, Honda LEAD cũng là dòng xe tay ga của Honda có giá chênh lệch khá “nóng” tại các đại lý. Trong thực tế, LEAD là mẫu xe máy vẫn đang tạo được sức hút với người tiêu dùng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD mới:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 120 mm |
Dung tích bình xăng | 6,0 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44 JJ |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tịa 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,15 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |
Honda LEAD đời mới có thiết kế hiện đại hơn, thon gọn và ôm sát người lái. Các đường chạm tinh tế, hình khối 3D tạo nên sự khác biệt so với trước đây. Trên xe còn có những điểm xuyết các chi tiết mạ crôm sáng, toát lên vẻ sang chảnh.
Các tiện ích đáng kể trên xe gồm: Cộng sạc tiện lợi đặt trong hộc đựng đồ phía trước, hộc đựng đồ dưới yên cực lớn với dung tích 37 lít, chìa khóa thông minh, móc treo đồ trước và sàn để chân rộng rãi.
Sức mạnh của Honda LEAD đến từ loại động cơ eSP+ 4 valve thông minh thế hệ mới. Khối động cơ này thể hiện bước đột phá trong công nghệ động cơ của Honda, giúp tăng hiệu suất hoạt động và khả năng vận hành mạnh mẽ vượt trội, tiết kiệm xăng cho LEAD.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Honda LEAD mới nhất trong đầu tháng 7/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
LEAD Tiêu chuẩn | 39,066 | 44 |
LEAD Cao cấp | 41,226 | 50 |
LEAD Đặc biệt | 42,3 | 52 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.