Vinfast Evo Lite Neo
Là một biết thể của Evo200 Lite - mẫu xe được giới hạn tốc độ 49 km/h để phục vụ người dùng đủ 16 tuổi trở lên và không cần phải có bằng lái xe. Mặc dù có bề ngoài giống hệ như Evo200 Lite nhưng dòng Evo Lite NEO sử dụng ắc quy thay vì pin LFP do đó tổng khối lượng xe nặng hơn hẳn. Bù lại giá bán của Evo Lite Neo rẻ hơn tới gần 8 triệu đồng so với bản Evo200 Lite, do đó dễ dàng tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.
Thông số | Evo200 Lite | Evo Lite Neo |
Giá bán (triệu đồng) | 25,9 | 18 |
Động cơ |
1500W 49 km/h |
1200W 49km/h |
Pin |
Pin LFP 3,5 kWh 205 km/lần sạc |
Ắc quy 1,26 kWh 75 km/lần sạc |
Vinfast Evo Neo
Vinfast Evo Neo chính là biến thể giá rẻ của chiếc Vinfast Evo200 và có giá bán rẻ hơn 5 triệu đồng. Mặc dù vẫn được trang bị pin LFP nhưng biến thể Neo có dung lượng thấp hơn do đó quãng đường đi được khi đầy pin thấp hơn 1/2. Đồng thời tốc độ tối đa mà xe đạt được cũng thấp hơn do sức mạnh động cơ thấp hơn. Dẫu vậy người điều khiển Evo Neo vẫn cần phải có bằng lái xe hạng A1.
Các trang bị khác trên xe cũng như mặt thiết kế là không đổi với hệ thống chiếu sáng công nghệ LED, cụm đồng hồ kỹ thuật số, sử dụng khóa cơ. Xe cũng trang bị phanh đĩa cho bánh trước và tang trống bánh sau đảm bảo an toàn khi vận hành.
Thông số | Evo200 | Evo Neo |
Giá bán (triệu đồng) | 25,9 | 20,9 |
Động cơ |
1500W 70 km/h |
1200W 60km/h |
Pin |
Pin LFP 3,5 kWh 203 km/lần sạc |
Pin LFP 2,0 kWh 117 km/lần sạc |
Vinfast Feliz Neo
Ngoại hình của Vinfast Feliz Neo cũng không khác biệt so với bản Feliz S đã bán ra thị trường trước đó, tuy nhiên các trang bị về động cơ kém hơn. Cụ thể Feliz Neo chỉ đạt tốc độ tối đa là 60 km/h và mặc dù vẫn dùng pin LFP nhưng quãng đường vận hành khi sạc đầy pin chỉ là 114 km.
Thông số | Feliz S | Feliz Neo |
Giá bán (triệu đồng) | 34,9 | 28 |
Động cơ |
1800W 78 km/h |
1500W 60km/h |
Pin |
Pin LFP 3,5 kWh 198 km/lần sạc |
Pin LFP 2,0 kWh 114 km/lần sạc |
Vinfast Klara Neo
Xe máy máy điện Vinfast Klara Neo là biến thể giá rẻ của Klara S2 với giá bán rẻ hơn tới 9 triệu đồng. Klara Neo cũng được trang bị dung lượng pin thấp hơn và động cơ nhỏ hơn nên về cả sức mạnh lẫn quãng đường di chuyển khi sạc đầy pin sẽ kém hơn so với Klara S2.
Ngoài các khác biệt ở động cơ và pin thì các trang bị khác trên Klara Neo vẫn tương tự phiên bản Klara S2 với ngoại hình không khác biệt. Xe sở hữu hệ thống cụm đồng hồ kỹ thuật số toàn phần, vẫn dùng chìa khóa cơ và trang bị phanh đĩa an toàn khi vận hành.
Thông số | Klara S2 | Klara Neo |
Giá bán (triệu đồng) | 42,9 | 33,9 |
Động cơ |
1800W 78 km/h |
1400W 60km/h |
Pin |
Pin LFP 3,5 kWh 194 km/lần sạc |
Pin LFP 2,0 kWh 112 km/lần sạc |
Vinfast Vento Neo
Thuộc dòng xe máy điện Vinfast cao cấp, Vento Neo có giá bán 39,9 triệu đồng nhưng vẫn rẻ hơn tới 18 triệu đồng so với Vento S. Dẫu vậy so với bản tiêu chuẩn thì bản Neo sử dụng động cơ gắn bánh sau thay vì động cơ Side Motor như bản Vento S. Đồng thời, xe cũng lược bỏ công nghệ chống bó cứng phanh ABS mà chỉ được trang bị phanh đĩa.
Vento Neo vẫn sở hữu bề ngoài thời thượng giống hệt Vento S, sử dụng hệ thống chiếu sáng công nghệ LED. Cụm đồng hồ thông minh có kết nối với smartphone, tuy nhiên eSIM là tùy chọn mua thêm chứ không phải là trang bị tiêu chuẩn và xe cũng chỉ sử dụng chìa khóa cơ thay vì chìa khóa thông minh như bản Vento S.
Thông số | Vento S | Vento |
Giá bán (triệu đồng) | 57,9 | 39,9 |
Động cơ |
Side Motor 5200W 89 km/h |
Inhub 3200Wh 78 km/h |
Pin |
Pin LFP 160 km/lần sạc |
Pin LFP 194 km/lần sạc |