New KIA Sonet được bán ra thị trường với 3 phiên bản gồm: Deluxe, Luxury và Premium kèm theo 13 tùy chọn màu sắc khác nhau. Giữa 3 phiên bản của Kia Sonet có khá nhiều các khác biệt.
1. So sánh thiết kế và ngoại thất của New KIA Sonet 2024
KIA Sonet thế hệ mới sở hữu ngôn ngữ thiết kế thể thao đậm chất SUV với các hình khối góc cạnh, họa tiết tương phản tạo nên diện mạo bề thế, mạnh mẽ thể hiện phong cách cá tính và năng động.
Phiên bản | New KIA Sonet 1.5 Deluxe | New KIA Sonet 1.5 Luxury | New KIA Sonet 1.5 Premium |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.120 x 1.790 x 1.642 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2500 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | ||
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 |
Cụm đèn trước | Halogen | LED | LED |
Đèn pha tự động | Có | Có | Có |
Đèn LED định vị ban ngày | Có | Có | Có |
Đèn sương mù | - | - | LED |
Cụm đèn sau | LED | LED | LED |
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | Có |
Cửa sổ trời | - | - | Có |
Baga mui | Có | Có | Có |
Cánh lướt gió | - | Có | Có |
Cả 3 phiên bản Sonet 2024 đều có kích thước giống nhau và sử dụng thiết kế cụm đèn pha mới được lấy cảm hứng từ chòm sao Star-map. Tuy nhiên, đèn pha bản Deluxe vẫn sử dụng bóng halogen trong khi hai phiên bản còn lại dùng LED.
New Kia Sonet Premium là bản cao cấp nhất với những trang bị ấn tượng bao gồm cả cửa sổ trời cho không gian thoáng hơn, đồng thời được bổ sung đèn chiếu sương mù. Hai phiên bản còn lại không có các trang bị này.
2. So sánh nội thất các phiên bản New Kia Sonet
Khoang nội thất rộng rãi là điểm mạnh của Kia Sonet so với các mẫu SUV A khác trên thị trường. Với 5 chỗ ngồi, xe phù hợp với các gia đình cũng như phù hợp cho cả mục đích xe chạy dịch vụ. Cả 3 phiên bản đều được bọc ghế da, và hàng ghế sau có thể gập 6:4 để tăng không gian cho để đồ.
Phiên bản | New KIA Sonet 1.5 Deluxe | New KIA Sonet 1.5 Luxury | New KIA Sonet 1.5 Premium |
Vô lăng | Urethane | Da | Da |
Chất liệu ghế | Da | Da | Da |
Ghế người lái chỉnh điện | - | - | Có |
Màn hình đa thông tin | TFT LCD 4.2 inch | ||
Màn hình giải trí trung tâm AVN | 8 inch | 8 inch | 10.25 inch |
Kết nối Apple Carplay & Android Auto không dây | Có | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa | 6 loa |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động | |
Cửa gió điều hòa + 2 cổng sạc type-C hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Bệ tì tay hàng ghế sau + khay để ly | Có | Có | Có |
Hàng ghế sau gập 6:4 | Có | Có | Có |
Chìa khóa thông minh & Khởi động nút bấm | Có | Có | Có |
Tính năng khởi động từ xa | Có | Có | Có |
Sonet 1.5l Deluxe tiếp tục là phiên bản thấp nhất với việc sử dụng vô lăng bọc cao su tổng hợp thay vì bọc da như hai phiên bản còn lại. Hệ thống điều hòa của bản Deluxe cũng là chỉnh cơ thay vì tự động như hai bản cao cấp hơn.
Bù lại tất cả các phiên bản của KIA Sonet vẫn được trang bị màn hình thông tin 4,2 inch, vô lăng 3 chấu, chìa khóa thông minh điều khiển từ xa, và tất cả các ghế ngồi đều được bọc da kèm bệ tì tay cho cả hàng ghế phía sau. Kia Sonet Premium sở hữu những trang bị cao cấp hơn hẳn với màn hình giải trí tới 10,25 inch (phiên bản còn lại 8 inch) và ghế lái chỉnh điện cao cấp.
3. So sánh động cơ của các phiên bản KIA Sonet mới
Cả 3 phiên bản KIA Sonet vừa trình làng đều sử dụng khối động cơ Smartstream, dung tích 1.5L, sinh công suất lớn nhất 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại 144 Nm. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động CVT.
Phiên bản | New KIA Sonet 1.5 Deluxe | New KIA Sonet 1.5 Luxury | New KIA Sonet 1.5 Premium |
Loại động cơ | Smartstream 1.5L | ||
Công suất cực đại (hp/ rpm) | 113/ 6.300 | ||
Hộp số | CVT | ||
Hệ thống phanh trước/ sau | Đĩa/ Tang trống | Đĩa/ Đĩa | |
Hệ thống treo trước | McPherson | McPherson | McPherson |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Thông số lốp xe | 215/60 R16 | ||
Chế độ lái Eco/Normal/Sport | - | Có | Có |
Chế độ địa hình Snow/Mud/Sand | - | Có | Có |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | 5,97 | 5,97 | 6,12 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 45 | 45 | 45 |
Tuy nhiên, trong khi bản Luxury và Premium đều tích hợp các chế độ lái và địa hình khác nhau thì bản Deluxe không có tính năng này. Đây chắc chắn là thiếu sót lớn mà người dùng khó có thể nâng cấp
4. So sánh trang bị an toàn các phiên bản New KIA Sonet
Phiên bản Deluxe tiếp tục bị lược bỏ các trang bị an toàn so với hai phiên bản còn lại khi chỉ sử dụng phanh tang trống cho hai bánh sau thay vì phanh đĩa cả 4 bánh, cùng với đó phiên bản này cũng thiếu đi các trang bị như Cảm biến áp suất lốp, Hệ thống điều khiển hành trình, MSLA.
Phiên bản | New KIA Sonet 1.5 Deluxe | New KIA Sonet 1.5 Luxury | New KIA Sonet 1.5 Premium |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 |
Hệ thống hỗ trợ ABS, ESC, HAC | Có | Có | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có |
Cảm biến áp suất lốp | - | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ giới hạn tốc độ (MSLA) | - | Có | Có |
Hệ thống điều khiển hành trình | - | Có | Có |
Bù lại Sonet Deluxe vẫn được tích hợp hệ thống ABS, ESC, HAC, camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau, kèm 2 túi khí như bản Luxury. Sonet Premium vẫn tiếp tục là phiên bản cao cấp nhất với 6 túi khí được trang bị, tăng cường hơn nữa sự an toàn cho người ngồi trên xe.
5. Giá bán các phiên bản KIA Sonet hiện nay
Hiện nay, mẫu SUV A của KIA được bán ra với mức giá tương ứng với 3 phiên bản như sau:
KIA Sonet 1.5 Deluxe: 539 triệu đồng
KIA Sonet 1.5 Luxury: 579 triệu đồng
KIA Sonet 1.5 Premium: 624 triệu đồng
Có thể thấy với điều kiện tài chính tốt thì khách hàng nên chọn bản Premium để được trải nghiệm tối ưu các công nghệ và an toàn. Trong khi đó, bản Luxury lại là phiên bản đáng tiền nhất với đầy đủ các trang bị và giá bán hợp lý. Còn bản Deluxe sẽ phù hợp với những người mới mua xe hoặc dành cho mục đích chạy xe dịch vụ.