Về thiết kế ngoại thất
Thông số | Toyota Veloz Cross | Honda BR-V |
Kích thước D x R x C (mm) | 4.475 x 1.750 x 1.700 | 4.490 x 1.780 x 1.685 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.75 | 2.7 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 207 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4.9 | 5.3 |
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 1.140/1.705 | 1.265/1.830 |
Lốp, la-zăng | 205/50R16 | 215/55R17 |
Dung tích khoang hành lý (L) | 498 | 498 |
Tổng thể kích thước của Honda BR-V dài hơn và cao hơn so với Toyota Veloz, nhưng bù lại MPV của Toyota nhỉnh hơn về chiều rộng. Điều này khiến BR-V trông thanh thoát và hiện đại hơn trong khi Veloz lại thiên về tính thể thao mạnh mẽ.
Bộ đôi xe 7 chỗ đều sở hữu các trang bị hiện đại về mặt ngoại thất với đèn pha, đèn hậu, định vị và xi nhan LED. Kèm theo đó là gương chỉnh điện, tự động gạt nước mưa, anten vây cá, có kèm thanh giá nóc thuận tiện cho nhu cầu chở đồ đạc trong các chuyến dã ngoại, đi xe.
Tuy nhiên, với việc sử dụng bộ vành 17 inch cùng khoảng sáng gầm cao hơn so với Toyota Veloz (vành 16 inch) nên về khả năng linh hoat khi di chuyển trên các địa hình thì BR-V có lợi thế hơn hẳn. Ngoài ra, xe 7 chỗ của Honda cũng sử dụng đèn chiếu sương mù LED hiện đại hơn đèn halogen trên xe Toyota.
Về nội thất
Thông số | Toyota Veloz Cross | Honda BR-V |
Chất liệu bọc ghế | Da kết hợp nỉ | Da |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Bảng đồng hồ tài xế | Kỹ thuật số | Analog kết hợp TFT 4,2 inch |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | Có |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | Da |
Hàng ghế thứ hai | Trượt ngả 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ ba | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Chìa khoá thông minh | Có | Có |
Khởi động nút bấm | Có | Có |
Điều hoà | Tự động | Tự động một vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 9 inch | Cảm ứng 7 inch |
Kết nối Apple CarPlay và Android Auto | Có | Có |
Ra lệnh giọng nói | Có | Có |
Đàm thoại rảnh tay | Có | Có |
Hệ thống loa | 6 loa | 6 loa |
Kết nối AUX, USB, Bluetooth, Radio AM/FM | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có |
Nội thất của Honda BR-V có điểm mạnh là sử dụng vật liệu da sang trọng trên phiên bản BR-V L (bản G dùng nỉ), nhưng Veloz Cross sử dụng chất liệu da kết hợp nỉ trên cả hai phiên bản. Cả hai mẫu MPV đều có tay lái 3 chấu kết hợp nút bấm hiện đại, không gian nội thất rộng rãi tạo sự thoải mái ngay cả với những người cao trên 1m80.
Các hàng ghế 2,3 của bộ đôi xe 7 chỗ này đều có tính năng gập linh hoạt với chế độ Sofa tiện lợi trong các chuyến dã ngoại. Cùng với đó là hệ thống điều hòa tự động, có cửa gió các hàng ghế sau, đầy đủ các hốc chứa đồ và cổng sạc cho các hàng ghế tiện lợi.
Nội thất Toyota Veloz Cross.
Tuy nhiên Toyota Veloz Cross lại sở hữu những trang bị hiện đại hơn với cụm đồng hồ thông tin kỹ thuật số toàn phần thay vì dạng analog kết hợp TFT của Honda BR-V. Ngoài ra, màn hình giải trí của Veloz Cross cũng có kích thước lớn hơn trông thích hơn hẳn so với màn hình 7 inch của BR-V, cùng với đó là sự có mặt của sạc không dây trên mẫu xe MPV của Toyota.
Nội thất Honda BR-V.
Về động cơ
Thông số | Toyota Veloz Cross | Honda BR-V |
Loại động cơ | 2NR-VE 1.5L | Xăng 1.5L i-VTEC |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.496 | 1,498 |
Công suất cực đại (hp@rpm) | [email protected] | 119/6.600 |
Momen xoắn cực đại (Nm@rpm) | [email protected] | 145/4.300 |
Hộp số | Tự động vô cấp | CVT |
Dẫn động | Cầu trước / FWD | FWD |
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) | 6.3 | 6.4 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (L/100km) | 7.7 | 7.6 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) | 5.4 | 5.6 |
Ở khía cạnh động cơ có thể nói Hona BR-V vượt trội hơn hẳn so với Toyota về sức mạnh. Mặc dù có dung tích xy lanh tương đương nhau nhưng BR-V có thể đạt công suất tối đa tới 115 mã lực và mômen xoắn cực đại là 145Nm; trong khi các con số của Veloz Cross chỉ là 103 mã lực và 138 Nm.
Nhưng cũng cần lưu ý rằng với trọng lượng nhẹ hơn 100kg nên Toyota Veloz Cross cũng không hề quá thua kém so với Honda BR-V. Bù lại BR-V lại có được sự đầm chắc và ổn định tối ưu ngay cả khi di chuyển với dải tốc độ cao trên cao tốc, hoặc khi di chuyển trên các địa hình offroad.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của hai mẫu xe này cũng tương đương nhau và đều được xếp vào hạng xe 7 chỗ tiết kiệm xăng hàng đầu thị trường hiện nay.
BR-V có động cơ mạnh mẽ hơn.
Về trang bị an toàn
Cả Honda BR-V và Toyota Veloz Cross đều được tích hợp đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản như phanh ABS/EBD/BA, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, camera lùi, chìa khóa thông minh khởi động từ xa, 6 túi khí...
Veloz Cross có thêm gói Toyota Safety Sense với các tính năng: Cảnh báo tiền va chạm; Cảnh báo chệch làn đường; Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau; Cảnh báo điểm mù; Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường; Điều khiển hành trình chủ động; Nhắc nhở khi phương tiện phía trước bắt đầu di chuyển. Bản TOP có camera 360 độ.
Trong khi đó, BR-V được tích hợp tính năng khóa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến, móc được trang bị thêm móc ghế an toàn cho em theo tiêu chuẩn ISOFIX. Cùng với đó là gói Honda Sensing tích hợp các hệ thống: Hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, tránh cướp ga, kiểm soát hành trình thích ứng, cảnh báo khởi hành. Bản L có thêm camera hỗ trợ quan sát làn đường LaneWatch.
KẾT LUẬN
Cả Honda BR-V và Toyota Veloz Cross hiện đều được phân phối trên thị trường với 2 phiên bản, tuy nhiên giá BR-V cao hơn khoảng 40 triệu đồng so với Veloz ở những phiên bản tương ứng:
Thông qua các thông tin so sánh trên đây thì có thể thấy rằng:
- Toyota Veloz có giá bán rẻ hơn chút so với Honda BR-V lại có một số các trang bị nội thất hiện đại vượt trội hơn.
- Honda BR-V có được sự linh hoạt hơn, thiết kế hiện đại và đặc biệt sức mạnh vượt trội hơn so với Veloz Cross trong khi mức tiêu thụ xăng tương đương
Cả hai mẫu xe đều có sự tương đương về các trang bị, tính năng an toàn và uy tín thương hiệu. Tùy nhu cầu mà người sử dụng cân nhắc lựa chọn cho mình phiên bản phù hợp.