Thay vì cảnh đông đúc không có chỗ ngồi như mọi năm bởi các bữa tiệc tất niên, dịp gần Tết Nguyên đán 2020 các quán nhậu gần như vắng tanh bởi quy định về mức xử phạt nồng độ cồn mới được áp dụng từ ngày 1/1/2019. Theo đó thì người điều khiển bất cứ phương tiện nào nếu có nồng độ cồn trong máu đều bị xử phạt hành chính. Mức xử phạt tối đa đối với người điều khiển xe máy lên tới 8 triệu đồng khiến nhiều người sẵn sàng từ bỏ các cuộc say sưa, thay vào đó là các buổi gặp mặt lành mạnh.
Bên cạnh mức xử phạt mới với vi phạm nồng độ cồn thì từ 1/1/2020, Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt và đường bộ chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức xử phạt với hàng loạt các lỗi vi phạm được nâng cao hơn so với trước đó.
Và để những chủ xe máy có thể nắm được các mức xử phạt cụ thể đối với các hành vi vi phạm, dưới đây chúng tôi tổng hợp mức phạt hành chính đối với người điều khiển xe máy trong năm 2020:
STT | Lỗi vi phạm | Mức xử phạt năm 2020 |
1 |
Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở |
02 - 03 triệu đồng (tước Bằng từ 10 - 12 tháng) |
2 |
Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 16 - 18 tháng) |
3 |
Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở |
06 - 08 triệu đồng (tước Bằng từ 22 - 24 tháng) |
4 |
Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) (tức là nếu đeo tai nghe nhạc khi đang điều khiển xe máy bạn cũng sẽ bị xử phat) |
600.000 - 01 triệu đồng (tước Bằng từ 01 - 03 tháng) |
5 |
Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ |
600.000 - 1.000.000 đồng. |
6 |
Vượt đèn đỏ |
600.000 đồng - 1.000.000 đồng |
7 |
Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy |
06 - 08 triệu đồng |
8 |
Đi lên vỉa hè khi tắc đường |
30.0000 đồng – 400.000 đồng |
9 |
Vượt phải |
400.000 - 600.000 đồng |
10 |
Không xi nhan, còi khi vượt trước |
100.000 - 200.000 đồng |
11 |
Không xi nhan khi chuyển làn |
100.000 - 200.000 đồng |
12 |
Không xi nhan khi chuyển hướng |
400.000 - 600.000 đồng |
13 |
Không mang Bằng |
100.000 - 200.000 đồng |
14 |
Không có Bằng |
800.000 đồng - 1.2 triệu đồng |
15 |
Không mang đăng ký xe |
100.000 - 200.000 đồng |
16 |
Không có đăng ký xe |
300.000 - 400.000 đồng |
17 | Không có bảo hiểm xe máy |
100.000 - 200.000 đồng |
18 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 5 đến dưới 10 km/h |
200.000 - 300.000 đồng |
19 |
Chạy quá tốc tộ quy định từ 10 đến 20 km/h |
600.000 đồng - 01 triệu đồng |
20 |
Chạy quá tốc tộ quy định trên 20 km/h |
04 - 05 triệu đồng (tước Bằng từ 02 - 04 tháng) |
21 |
Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định |
400.000 - 600.000 đồng |
22 |
Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy |
2.000.000 - 3.000.000 đồng |
Trên đây là những lỗi phạt cơ bản đói với các vi phạm của người điều khiển xe máy. Để tránh bị xử phạt cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình tham gia giao thông thì người điều khiển cần trang bị đầy đủ và liên tục cập nhật các quy định mới.
Nguồn: http://danviet.vn/xe360/muc-phat-22-loi-vi-pham-giao-thong-pho-bien-doi-voi-xe-may-nam-2020-1052...Nguồn: http://danviet.vn/xe360/muc-phat-22-loi-vi-pham-giao-thong-pho-bien-doi-voi-xe-may-nam-2020-1052730.html