Mitsubishi Xpander chính thức tạo luồng gió mới trong phân khúc MPV khi được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 8 năm 2018 và kể từ khi xuất hiện, Xpander liên tục mang lại doanh số tốt nhất trong phân khúc, đánh bại các đối thủ như Toyota Avanza, KIA Rondo hay Suzuki Ertiga… kể cả “tượng đài doanh số” như Toyota Innova cũng bị “xếp vào quá khứ”.
Mitsubishi Xpander với những ưu điểm cạnh tranh về giá bán, trang bị tiện nghi đầy đủ và thiết kế mới, đánh trúng tâm lý khách hàng thích sự thực dụng và trong tầm giá phù hợp với cả người dùng chạy dịch vụ, xe gia đình.
Xe gồm 3 phiên bản, 2 phiên bản số tự động tùy chọn xe nhập khẩu hoặc chính hãng, 1 phiên bản số sàn với giá thấp nhất từ 555 triệu đồng. Dưới đây là thông tin chi tiết về giá bán cập nhật tháng 6/2021
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander mới nhất tháng 6/2021
Phiên bản |
Xuất xứ |
Giá niêm yết (triệu VND) | |
Mitsubishi Xpander 1.5 MT | Nhập khẩu |
555 |
|
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | Lắp ráp |
630 |
|
Mitsubishi Xpander 1.5 AT | Nhập khẩu |
630 |
Các chương trình khuyến mãi khi mua Mitsubishi Xpander
Phiên bản |
Ưu đãi |
|
Mitsubishi Xpander 1.5 MT |
– Phiếu nhiên liệu (Trị giá ~25 triệu VNĐ) – Tặng máy lọc không khí Panasonic NanoE TM – X (F-GPT01A) |
|
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
– Phiếu nhiên liệu (Trị giá ~30 triệu VNĐ) – Tặng máy lọc không khí Panasonic NanoE TM – X (F-GPT01A)
|
|
Mitsubishi Xpander 1.5 AT |
Lưu ý: Các chương trình khuyến mãi và ưu đãi thay đổi tùy theo từng đại lý hoặc thời điểm khách hàng mua xe.
Bảng giá so sánh Mitsubishi Xpander với các đối thủ
Giá bán (triệu đồng) |
Mitsubishi Xpander |
Toyota Avanza | Suzuki Ertiga | KIA Rondo |
Phiên bản thấp nhất |
555 |
544 | 499.9 | 559 |
Phiên bản cao nhất |
630 |
612 | 599.9 | 655 |
Bảng giá lăn bánh Mitsubishi Xpande
Ngoài số tiền bỏ ra khi mua xe mới, khi lăn bánh Xpander thì khách hàng sẽ phải đóng thêm các khoản phí như thuế trước bạ, đăng ký biển số, đăng kiểm,... và giá thành tổng chi trả khi xe lăn bánh sẽ tăng lên khoảng vài chục triệu đồng.
Bảng giá lăn bánh Xpander bản MT
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 555.000.000 |
555.000.000 |
555.000.000 | 555000.000 | 555.000.000 |
Phí trước bạ | 66.600.000 | 55.500.000 | 66.600.000 | 61.050.000 | 55.500.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 |
340.000 |
340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 643.980.700 | 632.880.700 |
624.980.700 |
619.430.700 | 613.880.700 |
Bảng giá lăn bánh Xpander bản AT nhập khẩu
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 | 75.600.000 | 69.300.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số |
20.000.000 |
20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng |
727.980.700 |
715.380.700 | 708.980.700 | 702.680.700 | 696.380.700 |
Bảng giá lăn bánh Xpander bản AT lắp ráp
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 630.000.000 | 630.000.000 |
630.000.000 |
630.000.000 | 630.000.000 |
Phí trước bạ | 75.600.000 | 63.000.000 |
75.600.000 |
69.300.000 | 63.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 |
340.000 |
340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 |
1.560.000 |
1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 | 873.400 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 |
1.000.000 |
1.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 727.980.700 | 715.380.700 |
708.980.700 |
702.680.700 | 696.380.700 |
Màu xe Mitsubishi Xpander
Các màu sơn ngoại thất của Mitsubishi Xpander gồm: trắng, đen, đỏ, bạc, nâu.
Thông tin về Mitsubishi Xpander
Xpander thế hệ mới sở hữu kích thước tổng thể lần lượt dài x rộng x cao là: 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, cao hơn 30mm so với thế hệ trước. Trong khi đó khoảng sáng gầm xe và chiều dài cơ sở được giữ nguyên.
Ngoại thất Mitsubishi Xpander
Không hề ngẫu nhiên khi Xpander luôn đứng top 1 phân khúc về doanh số bán ra kể từ khi ra mắt, thiết kế ngoại thất bắt mắt với mặt ca-lăng hầm hố với nhiều góc cạnh, lưới tản nhiệt mạ crom xám uốn cong bo lấy hốc đèn pha cực kỳ bật. Cản trước thiết kế thể thao kết hợp 2 bên là đèn sương mù kích thước lớn như trên các dòng SUV cỡ lớn.
Các trang bị phần đầu xe có thể kể đến như đèn chiếu xa và đèn chiều gần đều sử dụng bóng dạng LED hiện đại, đèn định vị dạng LED. (Trên bản MT trang bị đèn chiếu Halogen)
Thân xe đậm chất SUV kiểu trường xe, các đường gân dập nổi vuốt đuôi xe thanh thoát, cụm đèn hậu và tạo hình khung gầm chắc chắn. Chi tiết điểm nhấn ở thân xe có thể kể đến như gương chiếu hậu mạ crom, gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ; Tay nắm cửa cũng được mạ crom, mâm đúc 16 inch - 2 tông màu cực kỳ phá cách.
Đuôi xe vuông vắn thiết kế và trang bị khá hiện đại khi sử dụng đèn hậu dạng LED, kết hợp đuôi gió tích hợp đèn phanh trên cao và vây cá tăng tính thể thao và nhận diện trong đêm tối. Cản sau trông khá chắc chắn tương tự phần đầu xe.
Nội thất Xpander
Bên trong nội thất Xpander thực sự rộng rãi và cách bố trí các tiện ích rất khoa học, phục vụ cả người ngồi hàng ghế trước và hàng ghế sau một cách tiện lợi.
Phần ghế ngồi được trang bị ghế bọc da tối màu (bản thường bọc nỉ) cho cảm giác ngồi khá êm ái. Vô lăng bọc da điều chỉnh 4 hướng, tích hợp các nút điều khiển rảnh tay, thuận tiện cho người lái.
Hàng ghế 2 có thể gập 60:40 và hàng ghế 3 gập 50:50 giúp tăng thể tích khoang chứa hành lý khi chở đồ. Ngoài ra, hệ thống ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và 4 hướng tùy phiên bản.
Phiên bản AT được trang bị Màn hình cảm ứng 7", kết nối Apple CarPlay & Android Auto với 6 loa âm thanh. Bản MT có 4 loa và chỉ được trang bị đầu CD 2 DIN, kết nối USB, Bluetooth, AUX. Ngoài ra, xe còn có hệ thống điều hòa chỉnh tay 2 dàn lạnh và có cửa gió điều hòa hàng ghế sau. Sấy kính trước/sau và gương chiếu hậu trong chống chói chỉnh tay cũng là những trang bị tiêu chuẩn cho Xpander.
Động cơ Mitsubishi Xpander
Mitsubishi Xpander trang bị động cơ MIVEC 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1499cc, cho công suất tối đa 103 mã lực. Hệ thống treo trước McPherson với lò xo cuộn, hệ thống treo sau dạng thanh xoắn. Tùy chọn hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp cho từng phiên bản.
Trang bị an toàn
Mitsubishi Xpander 2021 được trang bị an toàn gồm: Hệ thống phanh ABS/EBD/BA, hệ thống cân bằng điện tử ASC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, camera lùi, hệ thống kiểm soát lực kéo TCL, cảnh báo phanh khẩn cấp ESS.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mitsubishi-xpander-thang-6-2021-moi-nhat-50202120614592217.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mitsubishi-xpander-thang-6-2021-moi-nhat-50202120614592217.htm