Cập nhật giá bán mới nhất của Mitsubishi Mirage, Attrage, Outlander, Pajero Sport, Triton, Xpander sau khi hết chương trình giảm giá 50% thuế trước bạ.
1. Giá xe Mitsubishi New Pajero Sport
Pajero Sport 2020 bản nâng cấp mới giữa vòng đời được chính thức ra mắt ngày 06/10/2020 với nhiều cải tiến. Tổng thể thiết kế của xe vẫn sử dụng ngôn ngữ Dynamic Shield thế hệ thứ hai, được làm mới lại giúp xe thanh thoát và trông sang trọng hơn. Ngoài ra, xe còn được bổ sung hàng loạt các trang bị hiện đại khác khiến người dùng phấn khích.
.
Xe có 3 màu sơn ngoại thất: Đen, nâu, trắng
Bảng giá xe Mitsubishi New Pajero Sport tháng 01/2021 (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Diesel 4×2 AT | 1.110 | 1.266 | 1.244 | 1.225 |
Gasoline 4×4 AT | 1.200 | 1.367 | 1.343 | 1.324 |
Diesel 4×4 AT | 1.345 | 1.530 | 1.503 | 1.484 |
Đánh giá Mitsubishi New Pajero Sport
Ngoại thất trang bị đèn pha bi-LED có thêm đèn chiếu góc LED và bật tắt tự động, dải định vị ban ngày cấu tạo bằng nhiều module LED liên kết, la-zăng 18 inch 6 chấu mới. Phía đuôi xe phần cánh gió ăng-ten vây cá được làm mới. Vị trí đèn hậu cũng mới, cản trước và sau trông chắc chắn hơn.
Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport mới bên trong tăng thêm độ sang trọng và tiện nghi nhờ trang bị thêm các chi tiết như đồng hồ tốc độ LCD 8 inch với ba chế độ hiển thị khác nhau, Fortuner và Everest không có trang bị này. Ghế ngồi vẫn được bọc da, riêng bản 2 cầu được bọc da cao cấp. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng. Ghế phụ bản Diesel 4×4 cũng có chỉnh điện 8 hướng, còn bản Diesel 2×4 chỉ chỉnh tay. Ngoài các trang bị như tính năng hỗ trợ kết nối Android Auto/Apple CarPlay, chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, hệ thống làm sạch không khí NanoE, âm thanh 6 loa…
Xe được trang bị động cơ máy dầu 2.4L MIVEC đạt công suất cực đại 181 mã lực tại 3.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 430 Nm tại 2.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp. Dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu. Khả năng lội nước lên tới 70cm.
2. Giá xe Mitsubishi New Outlander
Outlander được lắp ráp trong nước và đang phân phối với 3 phiên bản sử dụng động cơ 2.0L và 2.4L là 2.0 CVT, 2.0 CVT Premium và 2.4 CVT Premium 4WD với giá từ 825 triệu đồng. Đây là dòng crossover 7 chỗ của Mitsubishi sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Honda CR-V, Mazda CX-5. Mitsubishi Outlander thế hệ thứ 4 dự kiến sẽ ra mắt vào quý 2 năm 2021 với thiết kế hoàn toàn mới.
Xe có 5 màu sơn ngoại thất: Xám, nâu, trắng, đen, đỏ
Bảng giá xe Mitsubishi Outlander mới tháng 01/2021 (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Outlander CVT 2.0 | 0,825 | 0,947 | 0,931 | 0,912 |
Outlander CVT 2.0 Premium | 0,950 | 1.087 | 1.068 | 1.049 |
Outlander CVT 2.4 Premium | 1.058 | 1.208 | 1.187 | 1.168 |
Đánh giá xe Mitsubishi Outlander
Ngoại thất của Outlander mới vẫn mang thiết kế trọng tâm kiểu Dynamic Shield tương tự đàn anh Pajero. Đèn pha LED toàn phần mới trên phiên bản 2.0 CVT Premium, đèn trước và đèn sương mù vẫn giữ nguyên dạng Halogen trên bản 2.0 CVT, la-zăng 18 inch họa tiết mới, gương chiếu hậu chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ và tự sưởi.
Nội thất phiên bản mới sẽ chỉ có 3 hàng ghế với 7 chỗ ngồi, loại bỏ phiên bản 5 chỗ trước đây. Ghế ngồi và vô lăng bọc da(bản thấp nhất ghế bọc nỉ cao cấp), vô lăng tích hợp lẫy chuyển số. Màn hình 7 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay, Android Auto và dàn âm thanh 6 loa, cổng sạc USB hàng ghế sau, điều hòa làm mát tự động 2 vùng…
Các tính năng an toàn vận hành xe gồm có cơ cấu căng đai tự động, chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử EBD, trợ lực phanh khẩn cấp BA, phanh tay điện tử & chức năng giữ phanh tự động, cân bằng điện tử (ASC), khởi hành ngang dốc (HSA), kiểm soát chân ga khi phanh, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi và cảnh báo điểm mù(bản cao cấp), khóa cửa từ xa, chìa khóa thông minh,...
3. Giá xe Mitsubishi Xpander Cross
Xpander Cross là dòng xe MPV có thiết kế kiểu dáng lai SUV kết hợp MPV khá bắt mắt. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia với duy nhất 01 phiên bản. Cạnh tranh cùng phân khúc với Xpander Cross còn có Toyota Rush, Suzuki XL7,...
Xe có 4 màu sơn ngoại thất gồm: Đen, bạc, trắng và cam
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander Cross mới tháng 01/2021 (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Mitsubishi Xpander Cross | 670 | 774 | 760 | 741 |
Đánh giá xe Mitsubishi Xpander Cross
Tổng thể ngoại thất của Xander Cross mang dáng vẻ thể thao, hầm hố với khung gầm cao, mặt ca-lăng và ốp cản trước mang cảm giác chắc chắn. Cụm hốc đèn pha LED cỡ lớn phần mặt trước gây ấn tượng mạnh, đèn hậu và đèn sương mù, đèn phanh trên cao cũng trang bị loại LED. Gương chiếu hậu mạ crôm sáng bóng có gập chỉnh điện tích hợp đèn báo rẽ. Mâm đúc lazang hợp kim 17inch 2 tông màu cá tính.
Nội thất rộng rãi dành cho 7 người ngồi nhờ sử dụng thiết kế theo triết lý Omotenashi hiện đại. Tăng cảm giác thể thao khi ghế ngồi được bọc da 2 tông màu nổi bật, vô lăng và cần số bọc da. Màn hình cảm ứng 7-inch có khả năng kết nối Apple CarPlay, Android Auto và Weblink (Android). Hệ thống giải trí kết nối Bluetooth, USB…
Động cơ Xpander Cross được trang bị dung tích 1.5L MIVEC cho công suất 104 mã lực, mô-men xoắn cực đại 141 Nm. Xe sử dụng hộp số tự động 4 cấp không được đánh giá cao về quá trình vận hành.
Tính năng vận hành của Xpander Cross khá êm ái mặc dù khoảng sáng gầm xe lên tới 225mm, khi vào cua không bị chòng chành do được tinh chỉnh lại hệ thống treo thanh xoắn. Ngoài ra, xe còn được trang bị hàng loạt tính năng an toàn hiện như khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử (ASC), chống bó cứng phanh (ABS), trợ lực phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS), camera lùi, khóa cửa trung tâm,...
4. Giá xe Mitsubishi New Xpander
Kể từ khi ra mắt, Xpander luôn đứng top đầu doanh số xe bán chạy phân khúc MPV chiếm tới một nửa doanh số xe của phân khúc này. Các đối thủ phải lép vế trước Xpander gồm có KIA Rondo, Toyota Rush, Suzuki Ertiga,... Hiện nay, Xpander được phân phối 3 phiên bản, 1 bản số sàn và 1 bản số tự động đều nhập khẩu và 1 bản số tự động lắp ráp.
Xe có 4 màu sơn ngoại thất gồm: Nâu, đen, bạc, trắng
Bảng giá xe Mitsubishi New Xpander mới tháng 01/2021 (Đơn vị tính: Triệu đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Xpander MT | 555 | 645 | 634 | 615 |
Xpander AT (nhập khẩu) | 630 | 729 | 716 | 697 |
Xpander (lắp ráp) | 630 | 729 | 716 | 697 |
Đánh giá New Xpander
Thay đổi để đột phá, Xpander đã mang lại thành quả tuyệt vời cho Mitsubishi với doanh số đáng mong đợi. Ngoại thất thiết kế Dynamic Shield rất có sức hút với kiểu dáng trẻ, thanh thoát nhưng không kém sự bề thế đầm chắc kiểu SUV.
Ngoại thất Mitsubishi Xpander 2020 trang bị đèn pha Full LED gồm cả đèn pha, đèn hậu, đèn định vị. Mâm đúc hợp kim với thiết kế 2 tông màu (đen và bạc) được cắt và phay bóng. Xpander 2020 có kích thước dài x rộng x cao tương ứng với 4.475 x 1.750 x 1.730 mm, gầm xe cao 205mm và bán kính quay vòng nhỏ 5,2m khiến ngoại thất xe trông hài hòa và cân đối. Chiều dài cơ sở của xe lên tới 2.775mm giúp cho không gian nội thất rộng rãi dành cho 3 hàng ghế và 7 người ngồi.
Nội thất của New Xpander thực sự lý tưởng dành cho những chuyến đi xa với với 45 ngăn chứa đồ tiện dụng. Hàng ghế thứ hai và thứ ba có khả năng gập tương ứng (60:40) và (50:50) giúp tạo ra không gian rộng rãi chứa các vật dụng lớn. Ghế bọc da trên phiên bản AT, bọc nỉ trên MT. Hệ thống giải trí mới với màn hình 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay. Ổ cắm điện 12V cho cả 3 hàng ghế.
Động cơ vận hành của Xpander được trang bị 1.5L MIVEC dung tích 1.499cc có công suất cực đại 104PS/6.000Rpm, mô men xoắn cực đại 141Nm/4.000Rpm sử dụng hệ dẫn động cầu trước.
Tính năng an toàn của Xpander 2020 gồm phanh ABS, EBD, BA. Hệ thống cân bằng điện tử ASC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA, điều khiển hành trình (Cruise Control), camera lùi, túi khí kép.
5. Giá xe Mitsubishi New Attrage
Mitsubishi Attrage phiên bản 2020 nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan có nhiều cải tiến và bổ sung thêm các tính năng mới mặc dù chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời. Tuy nhiên xe chỉ được trang bị động cơ 1.2L yếu hơn so với các đối thủ đều trang bị động cơ 1.4L.
Xe có 3 màu sơn ngoại thất gồm: Trắng, xám, đỏ
Bảng giá xe Mitsubishi New Attrage mới tháng 01/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Attrage MT | 375 | 443 | 436 | 417 |
Attrage CVT | 460 | 538 | 529 | 510 |
Đánh giá xe Mitsubishi Attrage
Mitsubishi Attrage 2020 có kích thước dài x rộng x cao tương ứng với 4,245 x 1,670 x 1,515 (mm) dài hơn phiên bản cũ là 60 mm. Ngoại thất của Attrage cũng vẫn được áp dụng ngôn ngữ Dynamic Shield đặc trưng của Mitsubishi khiến phần mặt trước có diện mạo cân đối và hiện đại hơn nhờ cản trước hình chữ X và lưới tản nhiệt sắc nét.
Cụm đèn pha của Attrage bản số tự động CVT được trang bị đèn pha Bi-LED (có Projector) đi kèm dải định vị ban ngày LED chạy phía dưới rất hiện đại, bản Attrage số sàn thì được trang bị đèn pha Halogen và không có đèn sương mù.
Nội thất của phiên bản Attrage CVT có ghế ngồi được bọc da, bản số sàn bọc nỉ. Ghế lái chỉnh cơ 6 hướng, chỉnh cơ 4 hướng ở ghế hành khách. Màn hình trung tâm cảm ứng 7 inch và âm thanh giải trí gồm 4 loa, Attrage bản CVT còn được trang bị thêm cả Apple CarPlay/Android Auto.
Động cơ của Mitsubishi Attrage 2020 trang bị động cơ xăng 1.2L MIVEC có công suất cực đại 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT.
6. Giá xe Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton phiên bản mới 202 cũng đã tạo được sức hút lớn, kéo lại thị phần doanh số phân khúc xe bán tải trong thời gian gần đây nhờ những nâng cấp và cải tiến rõ rệt và giá bán hấp dẫn đối với đối thủ như Toyota Hilux hay Ford Ranger, Isuzu Mu-X...
Xe có 6 màu sơn ngoại thất gồm: Đen, nâu, xám, trắng, cam, bạc
Bảng giá xe Mitsubishi New Triton mới tháng 01/2021 (đơn vị tính: Triệu đồng)
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
4X2 MT | 600 | 695 | 683 | 664 |
4X2 AT MIVEC | 630 | 729 | 716 | 697 |
4X4 MT MIVEC | 675 | 779 | 766 | 747 |
4X2 AT MIVEC PREMIUM | 740 | 852 | 837 | 818 |
4×4 AT MIVEC PREMIUM | 865 | 992 | 975 | 956 |
Đánh giá xe Mitsubishi Triton
Ngoại thất của xe bán tải Triton theo phong cách mới, trẻ trung và phóng thoáng hơn với dàn đèn pha Bi-LED (4×4 AT MIVEC Premium, 4×2 AT MIVEC Premium) và Halogen (4×2 AT MIVEC, 4×2 MT MIVEC). Hông xe nổi bật bởi phần vè dập nổi. Phần sau xe vuông vắn – dầy và cá tính hơn với dãy đèn hậu LED “Dynamic-Shield” ấn tượng.
Nội thất xe rộng rãi, hàng ghế sau cực thoải mái khi có độ nghiêng lưng đến 25 độ tốt nhất trong phân khúc, trần xe cao tạo không gian thoáng đãng. Màn hình thông tin giải trí 6,75 inch tích hợp kết nối AUX, USB và radio có khả năng kết nối Android Auto và Apple CarPlay. Điều hòa tự động được trang bị thêm trên các phiên bản MIVEC và MIVEC Premium. Riêng bản MIVEC Premium cao cấp hơn với ghế ngồi bọc da, chỉnh điện 8 hướng, dàn âm thanh 6 loa, cửa gió phía sau cho hành khách,...
Trang bị sức mạnh cho chiếc bán tải Mitsubishi Triton 2020 là động cơ DIESEL MIVEC 2.4L với công nghệ điều khiển van biến thiên bằng điện tử áp dụng duy nhất trên phân khúc pick-up. Đặc biệt, động cơ 2.4L MIVEC Turbo diesel (4N15) với bộ turbo tăng áp biến thiên hình học (VGT) cho công suất 133kW (181PS) tại 3.500v/ph và mô-men xoắn cực đại 430Nm tại 2.500v/ph.
Xe có 5 phiên bản bao gồm 2 phiên bản số sàn sử dụng hộp số tay 6 cấp và 3 phiên bản số tự động có hộp số 6 cấp chế độ lái thể thao kết hợp tùy chọn dẫn động 2 cầu hoặc 1 cầu.
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mitsubishi-thang-01-2021-cap-nhat-day-du-cac-dong-xe-50202125116292502....Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-mitsubishi-thang-01-2021-cap-nhat-day-du-cac-dong-xe-50202125116292502.htm