Honda CR-V được coi là một trong những mẫu xe thành công nhất của Honda tại thị trường Việt Nam. CR-V gây ấn tượng với khách hàng nhờ tính ổn định, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá thành hợp lý.
Thế hệ thứ 5 của Honda CR-V ra mắt thị trường Việt Nam với 3 phiên bản L, G, E. Ở thế hệ hoàn toàn mới, mẫu SUV đa dụng CR-V được bố trí thêm một hàng ghế tương đương 7 chỗ ngồi. Động cơ tăng áp Turbo mới lần đầu được trang bị, đem đến khả năng vận hành mạnh mẽ và trải nghiệm lái ấn tượng hơn.
Đối thủ cạnh tranh chung phân khúc với Honda CR-V là: Mazda CX-5, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander,...
Honda CR-V 2020 7 chỗ tại Việt Nam có 5 màu sơn ngoại thất: Trắng ngọc, ghi bạc, đỏ, đen và xanh đậm.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh xe Honda CR-V tháng 7/2020:
Mẫu xe |
Giá niêm yết |
Giá lăn bánh tạm tính (triệu VND) |
||
Hà Nội |
TP.HCM |
Tỉnh/TP khác |
||
Honda CR-V 1.5 L |
1093 |
1247 |
1225 |
1206 |
Honda CR-V 1.5 G |
1023 |
1168 |
1148 |
1129 |
Honda CR-V 1.5 E |
983 |
1123 |
1104 |
1085 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm ưu đãi và khuyến mại tại đại lý (nếu có).
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V
Thông số |
Honda CR-V 1.5 L |
Honda CR-V 1.5 G |
Honda CR-V 1.5 E |
Kích thước tổng thể (D x R x C) (mm) |
4.584 x 1.855 x 1.679 |
||
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.660 |
||
Khoảng sáng gầm xe |
198 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) |
5.900 |
||
Số chỗ ngồi |
5 + 2 |
||
Dung tích bình nhiên liệu (L) |
57 |
||
Mã động cơ |
1.5L DOHC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van |
||
Dung tích xy-lanh (cc) |
1.498 |
||
Hộp số |
Vô cấp CVT |
||
Công suất cực đại (Hp/rpm) |
188/5.600 |
||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
240/2.000-5.000 |
||
Hệ thống nhiên liệu |
Phun xăng điện tử/PGM-FI |
||
Hệ thống treo trước/sau |
MacPherson/Liên kết đa điểm |
||
La-zăng |
Hợp kim/18 inch |
||
Mức tiêu hao nhiên liệu đường hỗn hợp (L/100km) |
6,9 |
||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (L/100km) |
8,9 |
||
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (L/100km) |
5,7 |
||
Túi khí |
4 |
4 |
3 |
Tham khảo thiết kế xe Honda CR-V
Ngoại thất
Honda CR-V được thiết kế theo triết lý SHU-HA-RI, dẫn đầu cho xu thế xe mới của Honda. Xe có kích thước chiều dài x rộng x cao tương ứng là 4.587 x 1.854 x 1.666 mm, trong khi chiều dài cơ sở là 2.659 mm. Các chi tiết mới trên xe có thể kể đến: đèn full LED, đuôi xe gọn ghẽ và thanh nhã hơn, đi kèm mâm hợp kim nhôm 17 inch hoặc 18 inch tùy chọn.
Nội thất
Honda CR-V có hệ thống màn hình trung tâm mới hiện đại hơn, vô-lăng bọc da, ghế có chức năng thông khí và đặc biệt thế hệ mới được bổ sung hàng ghế thứ 3.
Một số trang bị nội thất gồm: ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng tích hợp nút bấm hỗ trợ như nút điều chỉnh hệ thống âm thanh, đàm thoại rảnh tay, quay số nhanh bằng giọng nói, kiểm soát hành trình Cruise Control và lẫy chuyển số. Sau vô-lăng là bảng đồng hồ hiển thị đa thông tin vận hành cho người dùng.
Màn hình hiển thị thông minh có kích cỡ 7 (inches), tích hợp công nghệ IPS. Kết nối smartphone nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin SMS, sử dụng bản đồ hay ra lệnh bằng giọng nói, có cả đàm thoại rảnh tay và quay số nhanh bằng giọng nói hay lướt web bằng wifi, nghe đài AM/FM.
Kết nối như HDMI, Bluetooth và AUX. Trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập và cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
Động cơ
Honda CR-V sử dụng động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO cho công suất cực đại 188 hp/5.600 rpm. Đại diện Honda cho hay, phần cứng này sẽ cho sức mạnh ngang với động cơ 2.5L cũ nhưng chỉ tiêu thụ 6,9L nhiên liệu/100km, tốt hơn khá nhiều so với thế hệ trước.
Trang bị công nghệ hỗ trợ vận hành
Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động MA-EPS. Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử DBW. Ga tự động Cruise Control. Lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng. Chìa khóa thông minh Smartkey. Nút bấm khởi động Start/Stop. Chế độ lái tiết kiệm ECON Mode. Hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching. Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn ANC.
Trang bị an toàn
Hệ thống cảnh báo buồn ngủ Driver Attention Monitor. Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA. Cân bằng điện tử VSA. Kiểm soát lực kéo TCS. Chống bó cứng phanh ABS. Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA. Khởi hành ngang dốc HSA. Camera lùi 03 góc quay. Báo phanh khẩn cấp ESS. Cảm biến lùi. Cảm biến gạt mưa tự động. Khóa cửa tự động. Túi khí cho người lái và người kế bên. Túi khí bên cho hàng ghế trước. Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế. Nhắc nhở cài dây an toàn. Khung xe tương thích ACE. Móc ghế trẻ em ISO FIX. Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động. Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến.
Đánh giá xe Honda CR-V
Ưu điểm:
+ Không gian ngồi rộng rãi, chỗ để hành lý lớn
+ Sức mạnh vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu được cải thiện so với thế hệ trước
+ Thiết kế trẻ trung, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng
+ Trang bị nhiều tiện ích
Nhược điểm:
- Khả năng chống ồn kém
- Một số tính năng chưa tiện dụng
- Hệ thống giải trí chưa thông minh
- Giá bán cao
Nguồn: http://danviet.vn/bang-gia-lan-banh-xe-honda-cr-v-moi-nhat-thang-7-2020-50202010718582579.htmNguồn: http://danviet.vn/bang-gia-lan-banh-xe-honda-cr-v-moi-nhat-thang-7-2020-50202010718582579.htm