Phân khúc A bao gồm các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ phục vụ nhu cầu chạy dịch vụ, di chuyển trong đô thị hay những người mua xe lần đầu. Xe ô tô ở phân khúc này có kích thước nhỏ gọn và giá thành rẻ.
Cùng điểm qua giá bán tham khảo của các mẫu xe ô tô hạng A tại Việt Nam cập nhật tháng 6/2020:
1. Toyota Wigo
So với các đối thủ hiện nay, Toyota Wigo bị đánh thấp ở hầu hết các hạng mục về trang bị khi mà chiếc xe này chỉ có được những tính năng rất cơ bản tới mức sơ sài. Tuy nhiên, điểm mạnh của sản phẩm này chính là thương hiệu Toyota, vốn đã in sâu vào tâm thức người dùng Việt nhờ sự bền bỉ, ổn định, tiết kiệm cùng giá trị bán lại cao. Do đó, Wigo vẫn có doanh số khá ổn và thậm chí còn nhảy vọt trong một số tháng.
Động cơ xe Wigo là loại 4 xy-lanh, dung tích 1.2L công suất 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 107 Nm tại 4.200 vòng/phút, đi kèm tùy chọn hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp.
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
Toyota Wigo 1.2MT |
312 |
Toyota Wigo 1.2AT |
358 |
2. Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe đô thị quen thuộc tại nhiều thị trường Đông Nam Á như Thái Lan hay Indonesia. Xe được bán ra tại Việt Nam từ tháng 6 năm 2019.
Mẫu xe của Honda thực sự ghi điểm bởi thiết kế phá cách, thể thao và hiện đại dù chỉ là một mẫu xe nhỏ. Ngoài ra, đại diện tới từ Nhật Bản này cũng được đánh giá rất cao ở tính bền bỉ và ổn định.
Honda Brio đang bán tại thị trường Việt Nam với 3 phiên thì tất cả đều sử dụng động cơ 4 xi-lanh 1.2L công suất 90 mã lực, mô-men xoắn cực đại 110 Nm, kết hợp với hộp số CVT.
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
Honda Brio G |
406 |
Honda Brio RS |
438 |
3. Hyundai Grand i10
Mẫu xe được mệnh danh là “Vua doanh số” tại thị trường Việt Nam. Hyundai Grand i10 sở hữu hàng loạt ưu điểm như mang tới tùy chọn Sedan khác biệt hoàn toàn với hàng loạt đối thủ cùng phân khúc chỉ có tùy chọn Hatchback. Bên cạnh đó, xe còn được trang bị hàng loạt tính năng vượt trội, hấp dẫn trong tầm giá cùng tính thanh khoản tốt và giá trị bán lại cao.
Bên cạnh hai cấu hình số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp và hệ dẫn động cầu trước, khách hàng có thể lựa chọn Hyundai Grand i10 sedan & hatchback với hai dung tích động cơ như sau:
Động cơ Kappa 998cc: cung cấp công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 94Nm tại 3.500 vòng/phút.
Động cơ Kappa 1.248cc: cung cấp công suất 87 mã lực cực đại tại 6.000 vòng/phút cùng mô-men xoắn tối đa 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, ứng dụng công nghệ điều khiển van biến thiên (CVT).
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2MT Tiêu chuẩn |
330 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2MT |
370 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2AT |
402 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.0MT Tiêu chuẩn |
315 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.0MT |
355 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.0AT |
380 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn |
340 |
Hyundai Grand i10 Sedan MT |
375 |
Hyundai Grand i10 Sedan AT |
400 |
4. Kia Morning
Kia Morning luôn là mẫu xe rất đáng cân nhắc tại phân khúc xe cỡ A. Với những ưu điểm thiết thực như thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện di chuyển, trang bị tiện nghi dễ sử dụng, cùng với khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu, chi phí dịch vụ hợp lý, đại diện tới từ Hàn Quốc này luôn có chỗ đứng vững chắc tại thị trường Việt Nam.
Kia Morning tiếp tục được trang bị động cơ xăng Kappa 4 xy-lanh dung tích 1.25L, trục cam đôi DOHC. Công suất tối đa đạt được là 86 mã lực ở 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, cùng với hai tùy chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
Ở phiên bản thấp nhất Morning 1.0MT, xe được trang bị động cơ 3 xy-lanh 1.0L sở hữu thông số khá nhẹ nhàng với mức công suất và mô men xoắn cực đại lần lượt là 66 mã lực và 94 Nm, đi kèm với một tùy chọn duy nhất là số sàn 5 cấp.
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
Kia Morning Standard MT |
299 |
Kia Morning Standard |
329 |
Kia Morning Deluxe |
355 |
Kia Morning Luxury |
393 |
5. Suzuki Celerio
Suzuki Celerio tuy không quá nổi bật nhưng vẫn sở hữu những giá trị hết sức đáng chú ý như tính tiết kiệm nhiên liệu vượt trội l so với những đối thủ hàng đầu phân khúc hiện nay. Xe cũng rất nhỏ nhắn, dễ luồn lách nhưng lại có một khoang lái rộng rãi.
Ngoài ra, cũng cần phải lưu ý thêm Suzuki là một trong những thương hiệu xe Nhật được đánh giá là bền bỉ nhất thế giới. Ít hỏng hóc, vận hành ổn định là những phẩm chất mà khách hàng có được khi đến với Celerio.
Xe được trang bị động cơ mã K10B 3 xi-lanh, 12 van với trục cam đôi DOHC, dung tích 1.0L công suất 67 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 90Nm tại 3.500 vòng/phút, tùy chọn hộp số tự động hoặc số sàn.
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
Suzuki Celerio MT |
322 |
Suzuki Celerio CVT |
350 |
6. VinFast Fadil
Hơn cả một mẫu xe đơn thuần, Fadil còn là niềm tự hào và hy vọng to lớn về một giấc mơ sở hữu nền công nghiệp sản xuất ô tô của Việt Nam. Chiếc xe này có mức giá khá cao đi kèm với những trang bị vượt trội hơn hầu hết các đối thủ cùng phân khúc hiện nay.
VinFast Fadil được trang bị khối động cơ xăng dung tích 1.4L, với kiểu sắp xếp 4 xi-lanh thẳng hàng. Mức công suất tối đa là 98 mã lực tại 6200 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 128 Nm tại 4400 vòng/ phút.
Đáng chú ý là xe được trang bị hộp số tự động vô cấp thay vì số tự động 4 cấp như nhiều tên tuổi khác thuộc phân khúc xe cỡ A hiện nay.
Mẫu xe |
Giá bán (triệu VND) |
VinFast Fadil Tiêu chuẩn |
415 |
VinFast Fadil Nâng cao |
449 |
VinFast Fadil Cao cấp |
479 |
*Lưu ý: Giá bán trên chưa bao gồm các khoản thuế phí và ưu đãi của đại lý (nếu có).
Nguồn: http://danviet.vn/bang-gia-cac-mau-xe-hang-a-tai-viet-nam-thang-6-2020-50202011613292420.htmNguồn: http://danviet.vn/bang-gia-cac-mau-xe-hang-a-tai-viet-nam-thang-6-2020-50202011613292420.htm