Kawasaki W175, mẫu xe Kawasaki có giá bán rẻ nhất ở thị trường Việt Nam, hiện nay đang được phân phối với 2 phiên bản màu sắc: Xanh và Đen. Đáng chú ý, mẫu xế nổ này đang được các đại lý bán ra với giá thực tế giảm sốc so với mức niêm yết. Khảo sát một đại lý xe Kawasaki cho thấy, W175 đang giảm giá sâu, thấp hơn giá đề xuất tầm 9 triệu đồng.
Bảng giá Kawasaki W175 đầu tháng 10/2024:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
W175 Xanh | 77,5 | 68,8 |
W175 Đen | 78,8 | 69,8 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Kawasaki W175 là dòng xế nổ cổ điển, được ưa chuộng tại nhiều thị trường ở Đông Nam Á. Ở Việt Nam, W175 hiện nay được bổ sung bản màu xanh quân đội rất bắt mắt. Xe nổi bật với thiết kế hoài cổ, gợi nhớ đến các mẫu xe của thập niên 70 thế kỷ XX. Những chi tiết như đèn pha tròn, gương chiếu hậu tròn, bình xăng hình giọt nước, tay lái phẳng và yên ngồi dài giúp cho W175 cuốn hút các tay lái.
Về động cơ, W175 trang bị loại đơn xi lanh, dung tích 177cc, làm mát bằng không khí, cho công suất tối đa 13 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,2 Nm tại 6.000 vòng/phút. Đi kèm với đó là hộp số 5 cấp, hệ thống khởi động điện và bộ ly hợp đa đĩa ướt. Sức mạnh như vậy cho phép W175 vận hành mạnh mẽ và linh hoạt.
Trọng lượng của W175 khá nhẹ, chỉ ở mức 126 kg, chiều cao yên ngồi dễ tiếp cận 780 mm và độ sáng gầm cực tốt 165 mm. Hơn nữa, W175 lại khá tiết kiệm xăng so với nhiều mẫu mô tô khác. Theo công bố của nhà sản xuất, W175 tiêu thụ trung bình ở mức 2,3 lít/100 km.
Bảng thông số kỹ thuật của Kawasaki W175:
Động cơ | Đơn xi lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xi lanh | 177cc |
Kích thước x hành trình | 65,5 x 52,4 mm |
Tỉ số nén | 9,1:1 |
Công suất cực đại | 9,6 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 13,2 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hộp số | Hộp số 5 cấp |
Loại khung | Dạng semi-double cradle |
Giảm xóc trước | Phuộc ống lồng 30 mm |
Giảm xóc sau | Gắp đôi, phuộc đôi có khả năng điều chỉnh được |
Lốp trước | 80/100-17M/C 46P |
Lốp sau | 100/90-17M/C 55P |
Phanh trước | Đĩa đơn |
Phanh sau | Phanh tang trống |