Sau cơn bão Yagi và lũ lụt, người dân ở các tỉnh miền Bắc đang dần trở lại cuộc sống hằng ngày. Thị trường xe máy ở các tỉnh này cũng đang nhộn nhịp trở lại. Trong khi đó, ở các tỉnh thành miền Trung và miền Nam, người dân cũng đang tích cực mua sắm các mẫu xe mới trong quý mua sắm cuối cùng của năm 2024.
Hiện nay, giá của dòng xe ga ăn khách bậc nhất thị trường Việt Nam là Honda Vision đang được bán ra với giá khá tươi. Khảo sát một HEAD Honda ở ngoại thành Hà Nội cho thấy, các phiên bản của Honda Vision đều có giá chênh cao hơn so với giá niêm yết của nhà sản xuất. Phiên bản chênh mạnh nhất có giá đắt hơn giá đề xuất tầm 3,4 triệu đồng.
Bảng giá Honda Vision giữa tháng 9/2024:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,11 | 32 |
Vision Cao cấp | 32,78 | 33 |
Vision Đặc biệt | 34,15 | 34 |
Vision Thể thao | 36,4 | 38 |
Vision Cổ điển | 36,6 | 40 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Tại thị trường Việt Nam, Honda Vision là dòng xe ga ăn khách bậc nhất. Mẫu xe này có kiểu dáng thời trang, đa dạng màu sắc lựa chọn. Thân xe có kích thước gọn gàng, các tấm ốp phía trước, trên đầu xe, thân xe với những đường gân dập nổi, mang dáng dấp của xe ga SH, nổi bật với sự trẻ trung và thời trang.
Mặt trước xe tạo ấn tượng mạnh về thị giác, với những điểm sáng thiết kế tôn lên vẻ đẹp năng động. Hệ thống đèn trước ấn tượng, với thấu kính màu xám khói. Trong khi xi nhan trước với thiết kế kéo xếch lên trước, tăng sự mạnh mẽ và thể thao cho xe Vision. Phần hông xe có lô-gô 3D năng động và ấn tượng, với đường nét liền mạch, rõ ràng mang lại hình ảnh trẻ trung và năng động.
Mặt đồng hồ của Honda Vision thiết kế trẻ trung, thanh lịch, không kém phần hiện đại với màn hình chính analog, kết hợp với màn hình nhỏ LCD hiển thị quãng đường đi và mức nhiên liệu. Mặt đồng hồ có tích hợp đèn hiển thị xi nhan với bố trí tách rời hai bên giúp người dùng dễ quan sát. Cụm đèn sau và bộ xi nhan được thiết kế tinh xảo, bố trí liền mạch mang lại phong cách trẻ trung, thanh lịch.
Là dòng xe tay ga bình dân, Honda Vision hướng tới đối tượng sử dụng rộng rãi, sinh sống ở các vùng miền khác nhau. Xe có độ sáng gầm tốt từ 120-130 mm, tùy theo từng phiên bản, giúp xe vận hành linh hoạt trên nhiều điều kiện đường đi khác nhau. Honda Vision có vành bánh với kích thước 14 inch, riêng bản Thể thao có kích thước lớn 16 inch, giúp xe có tầm nhìn thoáng rộng khi di chuyển trên đường.
Sức mạnh của Honda Vision đến từ bộ động cơ eSP thông minh thế hệ mới. Khối động cơ này có dung tích 110cc, thiết kế 4 kỳ, đơn xy lanh, làm mát bằng không khí và tích hợp những công nghệ tiên tiến. Đó là hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, bộ đề ACG, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, giảm thiểu ma sát và khả năng đốt cháy hoàn hảo. Khối động cơ này cho phép Vision vận hành linh hoạt và tiết kiệm xăng khá tốt.
Trên Honda Vision có nhiều trang bị tiện ích an toàn, với hệ thống phanh đĩa hãm tốc tốt. Chìa khóa xe loại Smart Key, phía trước có hộc đựng đồ được tích hợp cổng sạc tiện lợi, cùng đèn chiếu sáng phía trước luôn sáng. Phía dưới yên ngồi xe là hộc đựng đồ rộng rãi, đem lại trải nghiệm tiện ích cho khách hàng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm xe | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước | Thể thao: 80/90-16M/C 43P; Các phiên bản khác: 80/90-14M/C 40P |
Kích cỡ lốp sau | Thể thao: 90/90-14M/C 46P; Các phiên bản khác: 90/90-14M/C 46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỉ số nén | 10:1 |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 9,29 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |