So với các tháng trước, giá bán ra của Honda Vision đang có dấu hiệu hồi phục và tăng mạnh hơn. Điều này có thể do bước sang tháng 11/2023 cũng là thời điểm bước vào dịp mua sắm nhộn nhịp, khi mà năm 2023 sắp kết thúc. Có được một mẫu xe tay ga mới, giá bình dân như Honda Vision đang là niềm mơ ước của nhiều người lao động.
Khảo sát một HEAD Honda ở khu vực Hà Nội cho biết, giá Vision nhìn chung là tăng cao hơn so với giá đề xuất. Mức chênh lệch diễn ra mạnh nhất ở các phiên bản Thể thao, Đặc biệt và Cổ điển. Riêng phiên bản Tiêu chuẩn chỉ chênh cao hơn vài trăm nghìn đồng, còn bản Cao cấp thì lại bất ngờ thấp hơn giá đề xuất vài trăm nghìn đồng.
Bảng giá Honda Vision đầu tháng 11/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,11 | 31,5 |
Vison Cao cấp | 32,78 | 32 |
Vison Đặc biệt | 34,157 | 35 |
Vision Thể thao | 36,415 | 39 |
Vision Cổ điển | 36,612 | 38 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Honda Vision là dòng xe tay ga ăn khách bậc nhất tại thị trường xe hai bánh ở Việt Nam. Mẫu xe ga này có nhiều ưu thế cả về mặt thiết kế và trang bị. Kiểu cách bên ngoài xe có nhiều nét mang hơi hướng của dòng xe tay ga cao cấp Honda SH, các đường nét trên thân xe với những đường gờ nổi, thể hiện sự trẻ trung và mạnh mẽ.
Mặt đồng hồ xe kết hợp với màn hình LCD hiển thị quãng đường đi và mức nhiên liệu. Vành bánh xe trước cỡ 14 inch cho các phiên bản, riêng bản Thể thao có kích cỡ là 16 inch đem lại chiều cao nổi bật cho xe và tầm nhìn thoáng rộng cho lái xe khi di chuyển trên đường phố.
Thuộc phân khúc xe tay ga bình dân, thế nhưng, Honda Vision vẫn được nhà sản xuất trang bị hàng loạt tiện ích. Điển hình như: Hệ thống khóa thông minh Smart Key giúp xác định vị trí xe và mở khóa thông minh từ xa tiện lợi; Hộc đựng đồ dưới yên ngồi rộng rãi; Hộc đựng đồ phía trước với cổng sạc tiện lợi; Đèn chiếu sáng phía trước luôn bật sáng khi xe vận hành.
Khung xe thuộc loại khung dập thế hệ mới do Honda phát triển có trọng lượng nhẹ, độ bền cao và mang lại trải nghiệm lái thoải mái. Sức mạnh của Vision đến từ bộ động cơ eSP thông minh thế hệ mới, dung tích 110cc, 4 kỳ, xy lanh đơn, làm mát bằng không khí và đi kèm với phun xăng điện tử PGM-FI và hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop), giúp xe tiết kiệm đáng kể nhiên liệu.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm xe | Thể thao: 130 mm; Phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước/sau | Thể thao: 80/90-16M/C 43P và 90/90/14M/C46P; Phiên bản khác: 80/90-14M/C40P và 90/90-14M/C46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 9,29 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,5cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |