Bảng giá xe máy Honda tháng 11/2019 được dự báo vẫn tăng nhẹ so với giá xe tháng 10/2019 bởi gần Tết nhu cầu mua xe của người tiêu dùng tăng lên.
Theo ghi nhận từ một số đại lớn trên địa bàn Hà Nội thì trong khi giá các loại xe số của Honda không biến động gì nhiều thì giá xe máy Honda ở chủng loại xe ga có phần nhích cao hơn các tháng trước. Tuy nhiên, không xảy ra sự khan hiếm,
Cụ thể, giá xe SH 2019 phiên bản 125 ABS, 150 ABS vẫn cao hơn giá đề xuất 7-13 triệu đồng tùy phiên bản, thậm chí có đại lý bán giá chênh vượt ngưỡng hơn 20 triệu đồng. Riêng dòng xe Honda SH Mode 2019 giá bán có thực tế mềm hơn, chỉ cao hơn đề xuất tới 3-10 triệu đồng tùy phiên bản.
Duy có các mẫu xe ga Vision 2019, Air Blade 2019, Lead 2019 thì mức giá bán khá hấp dẫn khi hầu hết các phiên bản của các mẫu xe này đang bán ra bằng hoặc thấp hơn đề xuất 0,2 - 0,5 triệu đồng. Theo phán đoán của các đại lý, có thể do các chủng loại xe này có lượng khách mua nhiều hơn, số lượng xe bán được cao hơn và nhanh hơn.
Ở chủng loại xe số của Honda, một số mẫu xe số Honda có giá bán thực tế ở một số nơi còn thấp hơn so với giá đề xuất như Wave Alpha 110, Blade 110, Wave RSX thấp hơn đề xuất 0,5-2 triệu đồng. Mẫu xe số Future 2019 mới ra mắt đang có giá bán ổn định gần bằng giá đề xuất tại các đại lý Hà Nội.
Honda Wave Alpha 110 màu cam
Theo ghi nhận của các đại lý phân phối xe Honda, trong khi các mẫu xe cũ được ưu chuộng thì các mẫu xe máy Honda mới được cải tiến lại không hấp dẫn người tiêu dùng. Giá bán lại có xu hướng giảm mạnh.
Honda là thương hiệu xe được ưa chuộng tại thị trường Việt Nam với những ưu điểm phù hợp với lựa chọn của người tiêu dùng như: Xe máy Honda dễ vận hành, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế linh kiện thấp hơn các dòng xe máy hãng khác. Xe Honda có nhiều màu sắc phong phú, lượng tiêu hao nhiên liệu tính trên km luôn thấp hơn các dòng xe khác.
Theo dự báo chung nhiều đại lý giá xe máy Honda nhiều khả năng sẽ còn tăng trong những tháng cuối năm, cận kề Tết, do nhu cầu mua xe của người tiêu dùng tăng cao.
Mời tham khảo Bảng giá xe máy Honda cập nhật mới nhất tháng 11/2019:
Loại xe |
Màu | Giá đề xuất | Giá thực tế |
Xe Honda Vision 2019 (Tiêu chuẩn) |
Đỏ nâu đen, trắng nâu đen |
29.99 | 33 |
Xe Honda Vision 2019 (Cao Cấp)
|
Xanh lam, xanh lục, đỏ nâu, vàng nâu, trắng nâu, đỏ |
30.79 | 34 |
Xe Honda Vision 2019 (Đặc biệt)
|
Đen xám, trắng đen |
31.99 | 35 |
Honda Air Blade 2019 thể thao |
37.99 | 38.5 | |
Honda Air Blade 2019 cao cấp |
40.59 | 41 | |
Honda Air Blade 2019 từ tính |
40.59 | 41 | |
Honda SH 125 CBS |
Đen, bạc đen, trắng, đỏ đen | 67.99 | 78 |
Honda SH 125 ABS |
Đen, bạc đen, trắng, đỏ đen |
75.99 | 84 |
Honda SH 150 CBS |
82,0 |
94,0-94,5 |
|
Honda SH 150 ABS |
90,0 |
104- 104,5 |
|
Honda SH 150 CBS |
Đen mờ | 83.49 | 92 |
Honda SH 150 ABS |
Đen mờ | 91.49 | 102 |
Honda SH 300i 2019(tiêu chuẩn) |
Đỏ đen, trắng đen | 276.49 | 269 |
Honda SH 300i 2019(thể thao) |
278.99 | 270 | |
Honda Super Cup C125 | Xanh lam, xanh lam xám, đỏ trắng | 84.99 | 82 |
Loại xe | Màu | Giá đề xuất | Giá thực tế |
Honda Wave Alpha 110 (Tiêu chuẩn)
|
Đỏ, đen, cam, xanh ngọc, xanh dương, trắng |
17.79 | 17.5 |
Honda Wawe Alpha RSX phanh cơ |
21.49 | 21.5 | |
Honda Wave RSX phanh đĩa |
22.49 | 22.5 | |
Honda Future 125 vành đúc |
Bạc đen, đỏ đen, đen đỏ |
31.19 | 31 |
Honda Future 125 vành nan |
Bạc đen, đỏ đen, đen đỏ | 30.19 | 30 |
Honda Blade 110 phanh cơ |
Đen, đỏ đen, xanh đen | 18.8 | 18 |
Honda Blade 110 phanh đĩa |
19.8 | 19 |
Loại xe | Màu | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Giá xe Winner X 2019 bản thể thao |
Bạc đỏ đen, đen xanh, xanh bạc đen, đỏ bạc đen | 45.99 | 46 |
Giá xe Winner X 2019 ABS phiên bản Camo |
Xanh Bạc, Đen đỏ, bạc đen |
48.99 | 49 |
Giá xe Winner X 2019 ABS phiên bản đen mờ |
Đen bạc, vàng đồng | 49.49 | 49.5 |