Diễn biến giá bán của nhiều dòng xe tay ga Honda trong tháng 6/2023 đang diễn ra có lợi cho người tiêu dùng, trong đó bao gồm cả dòng xe ga ăn khách Honda Vision. Theo khảo sát mới nhất của chúng tôi tại một HEAD Honda ở khu vực nội thành Hà Nội cho thấy, giá xe Vision đang được bán ra ở mức cực kì hấp dẫn.
Một số phiên bản của Honda Vision có giá tại đại lý thấp hơn cả giá đề xuất. Chẳng hạn với Vision Tiêu chuẩn, giá thực tế thấp hơn giá niêm yết của nhà sản xuất vài trăm nghìn đồng, trong khi Vision Cao cấp thấp hơn giá niêm yết tới hơn 1 triệu đồng. Các phiên bản khác cũng chỉ tương đương hoặc nhỉnh hơn một chút so với giá đề xuất.
Bảng giá Honda Vision mới nhất cuối tháng 6/2023:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Vision Tiêu chuẩn | 31,69 | 31 |
Vision Cao cấp | 33,39 | 32 |
Vision Đặc biệt | 34,79 | 35 |
Vision Thể thao | 37,09 | 38 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Thuộc phân khúc xe tay ga bình dân, Honda Vision cuốn hút người tiêu dùng và trở thành dòng xe máy ăn khách nhất thị trường Việt Nam nhờ nhiều ưu thế. Về mặt thiết kế, mẫu xe ga Vision có thân xe nhỏ gọn, các đường nét hài hòa, trẻ trung, thời trang và có nhiều họa tiết tinh tế. Thiết kế phía trước xe hiện đại và năng động, có các đường né tba chiều và hệ thống đèn pha trước được trau chuốt.
Mặt đồng hồ xe kiểu hình thang, trẻ trung và thanh lịch, với màn hình LCD hiển thị số quãng đường và mức nhiên liệu. Cụm đèn hậu tinh xảo, liền khối mang phong cách nhỏ gọn tiện lợi. Vành bánh xe có kích thước lớn 16 inch với phiên bản Thể thao và 14 inch dành cho các phiên bản con lại, cùng thân xe liền mạch giúp cho Vision trở nên thể thao, mạnh mẽ hơn.
Trên Honda Vision có nhiều trang bị tiện ích. Điển hình như hộc đựng đồ phía trước với cổng sạc tiện lợi, hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key tăng độ an toàn và có khả năng định vị xe cũng như mở khóa xe từ xa. Dưới yên ngồi xe là hộc đựng đồ rộng rãi, còn phía trước đầu xe là cụm đồng hồ với thiết kế đèn luôn chiếu sáng giúp nâng cao khả năng hiện diện của xe trên đường phố.
Cung cấp sức mạnh cho Honda Vision là hệ thống động cơ thông minh eSP nhỏ gọn, dung tích 110cc, xi lanh đơn, làm mát bằng không khí và tích hợp hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI. Đi kèm với đó là hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Idling Stop) giúp xe tăng khả năng tiết kiệm xăng.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda Vision:
Khối lượng bản thân | Tiêu chuẩn: 94 kg; Cao cấp, Đặc biệt: 95 kg; Thể thao: 98 kg |
Dài x Rộng x Cao | Thể thao: 1.925 x 686 x 1.126 mm; Các phiên bản khác: 1.871 x 686 x 1.101 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | Thể thao: 1.277 mm; Các phiên bản khác: 1.255 mm |
Độ cao yên | Thể thao: 785 mm; Các phiên bản khác: 761 mm |
Khoảng sáng gầm xe | Thể thao: 130 mm; Các phiên bản khác: 120 mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lốp trước/sau | Thể thao: 80/90-16M/C43P, 90/90-14M/C46P; Phiên bản khác: 80/90-14M/C40P, 90/90-14M/C46P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,59 kW tại 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,85 lít/100 km |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Mô-men cực đại | 9,29 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,5 cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 47 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 10:1 |