Mặc dù là tháng cuối năm 2022 thế nhưng xe tay ga quốc dân Honda LEAD lại không có hiện tượng chênh giá “nóng” như thường thấy ở các năm trước đây. Trái lại mẫu xe ga này đang được bán ra với giá thực tế khá dễ chịu, chỉ chênh nhỉnh hơn 2 triệu đồng so với giá niêm yết của nhà sản xuất.
Khảo sát một số HEAD Honda ở Hà Nội và Bình Dương cho thấy, hiện tại các phiên bản của mẫu xe ga này có giá thực tế dao động từ 41-44 triệu đồng, tùy theo từng phiên bản. Như thế mức chênh lệch của giá thực tế xe Honda LEAD hiện nay so với giá đề xuất rơi vào tầm 1,7 triệu đồng cho tới hơn 2 triệu đồng. Đây là một tín hiệu vui mừng cho người tiêu dùng, nhất là ai đang khao khát sở hữu xe ga LEAD mới cho dịp Tết 2023 sắp đến.
Bảng giá Honda LEAD 125cc mới đầu tháng 12/2022:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
LEAD Tiêu chuẩn (Trắng) | 39,066 | 41 |
LEAD Đặc biệt (Bạc) | 42,306 | 44 |
LEAD Đặc biệt (Đen) | 42,306 | 44 |
LEAD Cao cấp (Đỏ) | 41,226 | 43 |
LEAD Cao cấp | 41,226 | 43 |
*Lưu ý: Đây là mức giá tham khảo, chưa bao giấy. Thực tế còn tùy đại lý và khu vực.
Hiện tại trên thị trường xe tay ga trên bình dân một chút thì LEAD 125cc vẫn là một ấn phẩm rất đáng chú ý. Mẫu xe tay ga này được đánh giá cao, đặc biệt là đối với đối tượng khách hàng gia đình. Xe có thiết kế hiện đại, thon gọn, các đường nét ôm sát người lái, được chạm khắc tinh tế, đem lại một diện mạo nổi bật. Tem xe mới nổi bật, cùng các màu sắc thời thượng.
Trên xe tay ga LEAD có nhiều trang bị tiện ích, đem lại sự thỏa mãn cho người dùng. Ví dụ như hệ thống cổng sạc USB đặt ở hộc đựng đồ trước, cho phép sạc năng lượng cho các thiết bị điện tử cầm tay. Trong khi hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key giúp vận hành xe dễ dàng. Phía dưới yên ngồi là cốp đựng đồ rộng lên tới 37 lít để được 2 mũ bảo hiểm trùm đầu cùng nhiều vật dụng cá nhân khác.
Không những thế, Honda LEAD 125cc hiện nay còn được trang bị loại động cơ hoàn toàn mới eSP+4 vavle. Người dùng có thể bắt gặp loại động cơ này ngay cả trên các dòng xe tay ga cao cấp của Honda ở thị trường Việt Nam. Sự đột phá về công nghệ động cơ giúp cho Honda LEAD trở nên mạnh mẽ, tiết kiệm xăng, thỏa mãn nhu cầu người dùng hơn.
Bảng thông số kỹ thuật của Honda LEAD 125:
Khối lượng bản thân | 113 kg |
Dài x Rộng x Cao | 1.844 x 680 x 1.130 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.273 mm |
Độ cao yên | 760 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Kích cỡ lốp trước | 90/90-12 44J |
Kích cỡ lốp sau | 100/90-10 56J |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 8,22 kW tại 8.500 vòng/phút |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 2,16 lít/100 km |
Hộp số | Tự động, vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Dung tích xi lanh | 124,8cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 53,5 x 55,5 mm |
Tỷ số nén | 11,5:1 |