Sắp tăng gấp 2-3 lần phí cấp đăng ký và biển số xe máy

Lệ phí cấp đăng ký và biển số xe máy sắp tới sẽ tăng gấp đôi, gấp ba lần với nhiều loại xe và khu vực đăng ký theo quy định của Thông tư 60.

Kể từ ngày 22/10/2023, Thông tư số 60/2023/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là Thông tư 60) bắt đầu có hiệu lực. Thông tư 60 sẽ thay thế cho Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (gọi tắt là Thông tư 229).

Sắp tăng gấp 2-3 lần phí cấp đăng ký và biển số xe máy - 1

Từ ngày 22/10/2023, lệ phí đăng ký và cấp biển số xe sẽ được điều chỉnh. 

Hiện tại, đến trước ngày 22/10/2023 thì Thông tư 229 vẫn đang có hiệu lực và được triển khai thi hành. Một khi Thông tư 60 có hiệu lực sẽ điều chỉnh mức phí về cấp đăng ký và biển số xe cơ giới, bao gồm có xe máy, so với Thông tư 229. Theo Thông tư 60, biểu mức phí cho các loại xe máy có giá trị đến 15 triệu đồng, xe máy có giá trên 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng, xe máy có giá trên 40 triệu đồng sẽ có sự điều chỉnh ở khu vực I và khu vực III.

Sắp tăng gấp 2-3 lần phí cấp đăng ký và biển số xe máy - 2

Nếu so với Thông tư 229, mức phí mới của Thông tư 60 dành cho việc cấp đăng ký và biển số xe tại các khu vực này sẽ tăng gấp đôi, gấp ba lần. Mức phí đăng ký xe ở khu vực I cũng không còn để ở khoảng dao động mà được chốt ở mức cao nhất dành cho từng loại giá trị xe. Còn ở khu vực III thì đồng loạt tăng lên 150 nghìn đồng, cao gấp 3 lần so với quy định của Thông tư 229 với mức phí chỉ 50 nghìn đồng.

Có thể theo dõi diễn biến tăng mức phí đăng ký và cấp biển số xe của Thông tư 60 so với Thông tư 229 qua bảng sau đây:

TT Giá trị xe máy Thông tư 229 Thông tư 60 Thông tư 229 Thông tư 60 Thông tư 229 Thông tư 60

KV I

KV II KV III
1 Trị giá đến 15.000.000 đồng

500.000 đồng -1.000.000 đồng

1.000.000 đồng 200.000 đồng 200.000 đồng 50.000 đồng 150.000 đồng
2 Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng 1.000.000 đồng - 2.000.000 đồng 2.000.000 đồng 400.000 đồng 400.000 đồng 50.000 đồng 150.000 đồng
3 Trị giá trên 40.000.000 đồng 2.000.000 đồng - 4.000.000 đồng 4.000.000 đồng 800.000 đồng 800.000 đồng 50.000 đồng 150.000 đồng

*Các khu vực I, II, III được hiểu cụ thể như sau: 

a) Khu vực I gồm: Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành.

b) Khu vực II gồm: Thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh) bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố không phân biệt nội thành hay ngoại thành; thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã không phân biệt phường nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

c) Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II quy định tại điểm a và điểm b Khoản này.