Suzuki XL7 Hybrid là một trong những sản phẩm mới được nhà sản xuất Nhật Bản đưa tới thị trường để tăng sức cạnh tranh của nhà sản xuất này tại phân khúc MPV cỡ B. Tuy nhiên, so sánh với Mitsubishi Xpander - mẫu xe đang dẫn đầu doanh số của phân khúc cũng như của toàn thị trường ô tô thì đâu là lựa chọn tốt hơn cho người sử dụng?
Để làm rõ điều này, cùng chúng tôi so sánh Suzuki XL7 Hybrid với Mitsubishi Xpande AT (hai bản có giá tương đương nhau).
Về thiết kế
Tùy cách nhìn mà mỗi người sẽ cảm nhận mẫu xe nào đẹp hơn, nhưng về tổng thể Mitsubishi Xpander dài hơn, cao hơn và có khoảng sáng gầm tốt hơn, điều này sẽ giúp xe có được khả năng di chuyển đa địa hình có lợi thế hơn chút. Trong khi đó, Suzuki XL7 Hybrid lại có ưu thế linh hoạt khi đi đường nội đô hơn.
Ngoài ra, XL7 Hybrid sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng LED kèm theo cả đèn chiếu sương mù, trong khi các trang bị này chỉ có trên bản Premium của Xpander, trong khi các phiên bản còn lại chỉ sử dụng đèn pha halogen và đèn chiếu sương mù.
Một ưu thế nữa của XL7 Hybrid là có tích hợp sẵn thanh giá nóc, hỗ trợ tích cực cho người sử dụng trong việc chở đồ đạc. Trang bị này đặc biệt hữu ích với những người thường xuyên đi cắm trại, hoặc về quê.
Về nội thất
Không gian nội thất của Suzuki XL7 Hybrid có phần nhỉnh hơn đối thủ ở khá nhiều khía cạnh mà trước tiên là hệ thống ghế nỉ phối da trông sang trọng hơn ghế nỉ trên bản Xpander AT ở cùng mức giá bán. Ngoài ra, vô lăng của XL7 Hybrid cũng hiện đại hơn với việc tích hợp nhiều nút bấm, trong khi vô lăng của Xpander rất đơn giản.
XL7 Hybrid còn sở hữu màn hình giải trí 10 inch lớn hơn hẳn so với màn hình 7 inch trên Xpander. Ngoài các kết nối cơ bản thì XL7 Hybrid còn hỗ trợ kết nối không dây với điện thoại, trong khi của Xpander chỉ hỗ trợ kết nối dây. XL7 Hybrid cũng có thêm bị tì tay trung tâm rất tiện lợi cho tài xế, và đương nhiên Xpander không có trang bị này.
Bù lại thì cả hai mẫu MPV đều sở hữu khoang nội thất rộng rãi, với các ghế đều có thể điều chỉnh cơ dễ dàng, hành khách trên 1m8 ngồi hàng ghế 2 vẫn duỗi chân thoải mái, đồng thời hàng ghế thứ 3 cũng rộng rãi, có thể gập gọn để gia tăng khoang chứa hành lý.
Về động cơ
Về vận hành, các chỉ số sức mạnh của Mitsubishi Xpander nhỉnh hơn chút so với đối thủ, cụ thể:
Mitsubishi Xpander AT được trang bị động cơ xăng MIVEC 1.5L, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, sử dụng hộp số tự động 4 cấp.
Trong khi đó, mặc dù là động cơ Hybrid nhưng mô tơ điện của XL7 Hybrid nhỏ và chỉ giúp tăng hiệu suất, không có chế độ thuần điện. Khối động cơ xăng 1.5L kết hợp mô tơ điện cho công suất 103 mã lực và mô-men xoắn 138 Nm, cùng hộp số tự động 4 cấp.
Bù lại, Suzuki XL7 Hybrid có khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn hẳn với mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp là 5,9L/100KM so với mức 7,1L/100KM của Xpander. Ngoài ra, theo đánh giá của những người đã sử dụng thì các chi phí về bảo dưỡng, sửa chữa mẫu xe XL7 cũng có phần rẻ hơn so với Mitsubishi Xpander mặc dù Xpander có số lượng người dùng nhiều hơn và dễ dàng trong việc tìm kiếm phụ tùng, phụ kiện.
Về trang bị an toàn
Cả Suzuki XL7 Hybrid và Mitsubishi Xpander đều sở hữu 2 túi khí với các trang bị an toàn cơ bản như: Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD), Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA), Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC)... nhưng Suzuki XL7 còn có thêm hệ thống cảm biến lùi, giúp hỗ trợ an toàn hơn khi lùi xe với những điểm mù mà camera không quan sát được.
KẾT LUẬN
Rõ ràng, với những gì so sánh trên đây thì Suzuki XL7 Hybrid đang mang tới một mẫu xe với những trang bị an toàn có phần trội chút, nội thất hiện đại hơn và đồng thời tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Nhưng bù lại, Mitsubishi Xpander lại là dòng xe có được sức mạnh nhỉnh hơn và đặc biệt là một cộng đồng lớn mạnh những người sử dụng. Điều này sẽ giúp cho người sử dụng sẽ có thêm nhiều bạn bè cùng sở thích, đồng thời chia sẻ những vấn đề khi sử dụng xe để có hướng giải quyết tốt hơn như khi xe gặp trục trặc hoặc muốn lên đồ chơi.
Tùy nhu cầu mà người sử dụng cân nhắc để lựa chọn bởi mức giá bộ đôi này là tương đương nhau và hiện đều được hưởng những chính sách khuyến mãi giảm giá khá tốt từ hãng.
Thông số/Phiên bản | Mitsubishi Xpander AT | Suzuki XL7 Hybrid |
Giá bán | 598 triệu đồng | 599,9 triệu đồng |
Kích thước tổng thể DàixRộngxCao (mm) | 4.595 x 1.750 x 1.730 | 4,450 x 1,775 x 1,710 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.775 | 2740 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 225 | 200 |
Số chỗ ngồi | 7 | 7 |
ĐỘNG CƠ | ||
Loại động cơ | 1.5L MIVEC | Xăng K15B + ISG |
Công suất cực đại | 104/6.000 ps/rpm | 103/6000 kw/rpm |
Mômen xoắn cực đại | 141/4.000 N.m/rpm | 138 Nm/rpm |
Mức tiêu hao nhiên liệu (Kết hợp/Đô thị/Ngoài đô thị) (L/100km) | 7,10/8,60/6,20 | 5,9/6,81/5,36 |
Hộp số | Số tự động 4 cấp | Số tự động 4 cấp |
Truyền động | Cầu trước | Cầu trước |
Trợ lực lái | Vô lăng trợ lực điện | Vô lăng trợ lực điện |
NGOẠI THẤT | ||
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Halogen | LED |
Đèn định vị LED | Có | LED |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | Không | Có |
Đèn sương mù phía trước LED | Không | Có |
Đèn sương mù phía trước | Có | Có |
Cụm đèn LED phía sau | Có | LED |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe, chỉnh điện & gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện & gập tự động, tích hợp đèn báo rẽ |
Thanh giá nóc | Không | Có |
NỘI THẤT | ||
Vô lăng và cần số bọc da | Không | Có |
Vô lăng điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Điều hoà nhiệt độ tự động | Chỉnh tay | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da phối nỉ |
Đồng hồ | Analog | Analog |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 7-inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Màn hình cảm ứn 10 inch, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto và kết nối không dây với điện thoại thông minh |
Số lượng loa | 4 | 6 |
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | Có |
Bệ tỳ tay trung tâm hàng ghế trước | Không | Có |
TRANG BỊ AN TOÀN | ||
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | Có |
Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Có | Có |
Phanh tay điện tử & Giữ phanh tự động | Không | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử & kiểm soát lực kéo (ASTC) | Có | Có |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 |