1. Giá xe Honda Brio
Honda Brio là mẫu xe cỡ nhỏ dành cho đô thị được ra mắt lần đầu vào năm 2011 tại Thái Lan và trở thành chiếc xe nhỏ nhất trong dòng sản phẩm toàn cầu của Honda. Honda Brio hướng tới thị trường mới nổi như Thái Lan, Indonesia, Việt Nam. Honda Brio với giá thành rẻ chỉ từ 418 triệu đồng đến 454 triệu đồng hướng đến đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình hoặc làm xe chạy dịch vụ. Tuy nhiên, trên thị trường cùng phân khúc với Brio còn có những mẫu xe đang rất ăn khách như Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo hay Vinfast Fadil cạnh tranh rất khốc liệt.
Giá xe Honda Brio G: 418 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS (Trắng, Ghi Bạc, Vàng): 450 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS (Cam, Đỏ): 452 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS 2 màu (Trắng, Ghi Bạc, Vàng): 448 triệu đồng
Giá xe Honda Brio RS 2 màu (Cam, Đỏ): 454 triệu đồng
Thiết kế của Honda Brio trẻ trung với nhiều màu sắc ngoại thất tùy chọn. Cả 2 phiên bản G và RS đều sử dụng chung động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van hộp số vô cấp với mức tiêu thụ nhiên liệu ở cung đường ngoài đô thị chỉ 4.7lít/100km trên bản Brio G
2. Giá xe Honda City
Honda City thừa hưởng thiết kế đậm chất thể thao từ đàn anh Honda Civic và sự sang trọng từ Honda Accord. Nằm trong phân khúc sedan hạng B cạnh tranh trực tiếp với “ông vua doanh số” Toyota Vios sẽ là một bài toán khó của Honda. Tuy nhiên Honda City có những ưu điểm và tính đặc trưng riêng mà đối thủ không thể có được. Giá xe Honda City từ 559 triệu đồng và có 3 phiên bản để khách hàng lựa chọn là Honda City 1.5G và City 1.5 L, bản thiếu City 1.5E cũng đang được bán tại các đại lý.
Giá xe Honda City 1.5E: 529 triệu đồng
Giá xe Honda City 1.5G: 559 triệu đồng
Giá xe Honda City 1.5L: 599 triệu đồng
Honda City sở hữu động cơ dung tích 1.497cc với 118 mã lực tại vòng tua 6.600 vòng/phút cùng với mô-men xoắn cực đại 145 (Nm) tại vòng tua 4.600 (vòng/phút).
Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT dẫn động cầu trước vận hành êm ái với mức tiêu thụ nhiên liệu cung đường tổng hợp chỉ 5.8 lít/100km trên bản Honda City 1.5L.
3. Giá xe Honda Civic
Honda Civic mang thiết kế khác biệt trong phân khúc sedan hạng C. Thay vi sang trọng, chững chạc như Toyota Corolla Altis hay điệu đà như Mazda 3 thì Honda Civic lại mang dáng vẻ thể thao, trẻ trung với nhiều đường nét cơ bắp. Honda Civic được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và giá bán tại Việt Nam thấp nhất từ 729 triệu đồng.
Giá xe Honda Civic E: 729 triệu đồng
Giá xe Honda Civic E: 734 triệu đồng
Giá xe Honda Civic G: 789 triệu đồng
Giá xe Honda Civic G (màu trắng ngọc): 794 triệu đồng
Giá xe Honda Civic RS: 929 triệu đồng
Giá xe Honda Civic RS (màu đỏ và trắng ngọc): 939 triệu đồng
Honda Civic sở hữu 2 trang bị động cơ trên bản thường và bản RS
- Trên bản Civic E và G sở hữu động cơ 1.8L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van có công suất cực đại 139 mã lực tại vòng tua 6.500 vòng/phút.
- Trên bản Civic RS trang bị loại động cơ turbo 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi lanh thẳng hàng,16 van có sức mạnh khi tăng tốc tương đương xe có dung tích 2.4L nhưng tiết kiệm nhiên liệu lại chỉ như bản 1.5L
4. Giá xe Honda Accord
Giá xe Honda Accord (màu đen ánh, ghi bạc): 1 tỷ 319 triệu đồng
Giá xe Honda Accord (màu trắng ngọc): 1 tỷ 329 triệu đồng
Honda Accord được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, giá bán xe khá cao từ 1,319 tỷ đồng tại Việt Nam khiến mẫu xe này khó cạnh tranh với các đối thủ cùng phân khúc sedan hạng D như Toyota Camry hay Mazda 6 hoặc Kia Optima..
Honda Accord có kiểu dáng thể thao mạnh mẽ dứt khoát chứ không quá rườm rà, trung tính như các đối thủ. Accord được trang bị tính năng riêng biệt về cảm giác lái, sự chú trọng đến sự thoải mái khi điều khiển xe đường dài của Honda dành cho mẫu xe này thì mặc dù có giá cao hơn các mẫu xe cùng phân khúc nhưng Honda Accord vẫn tìm được tập khách hàng của riêng mình.
5. Giá xe Honda CR-V
Mẫu Crossover/SUV Honda CR-V thế hệ thứ 5 ra mắt với nhiều thay đổi kiểu dáng thiết kế và trang bị dành cho CR-V đã giúp Honda kéo lại được thị phần về phía mình từ các đối thủ như Mazda CX-8, Nissan X-Trail, Mitsubishi Outlander hay Hyundai SantaFe.
Thuộc dòng xe 7 chỗ dạng 5+2, Honda CR-V được trang bị động cơ Turbo 1.5L ứng dụng công nghệ Earth Dreams có sức mạnh 188 mã lực tại vòng tua 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240/2000-5000(Nm/rpm). Sức mạnh truyền tới bánh trước thông qua hộp số vô cấp CVT giúp xe vận hành êm ái, tiết kiệm nhiên liệu.
Giá xe Honda CRV 1.5E: 983 triệu đồng
Giá xe Honda CRV 1.5G: 1,023 tỷ đồng
Giá xe Honda CRV 1.5L: 1,093 tỷ đồng
Thiết kế thể thao, trang bị nhiều tiện nghi và công nghệ an toàn cùng với thương hiệu đến từ Nhật Bản, đặc biệt khi xe được nhập khẩu nguyên chiếc khiến người tiêu dùng tin tưởng hơn về chất lượng xe đã giúp Honda CR-V thắng thế về doanh số trong nhiều tháng kể từ khi ra mắt. Bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) của Honda CR-V sẽ được lắp ráp tại Việt Nam với những thay đổi nhẹ về thiết kế và bổ sung tính năng dự kiến sẽ ra mắt trong tháng 7/2020.
6. Giá xe Honda HR-V
Cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc Crossover 5 chỗ hạng B với Hyundai Kona, Ford EcoSport nhưng dường như HR-V của Honda đang đuối sức vì giá xe Honda HR-V từ 786 đến 871 triệu đồng cao hơn hẳn so với hai mẫu xe này.
Giá xe Honda HRV 1.8G: 786 triệu đồng
Giá xe Honda HRV 1.8L: 866 triệu đồng
Giá xe Honda HRV 1.8L màu đỏ: 871 triệu đồng
Honda HR-V sở hữu kích thước nhỏ, gầm cao nhưng động cơ khỏe, dễ dàng luồn lách, lội nước trên các con phố chật hẹp nhưng lại khá tiết kiệm xăng. Xe được trang bị khá nhiều các tính năng vận hành an toàn và hỗ trợ người lái.
HR-V sở hữu động cơ dung tích 1.8 lít dung tích 1.799cc với 141 sức ngựa tại vòng tua 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 172/4.300 (Nm/rpm) đi cùng hộp số vô cấp CVT đặc trưng.
7. Giá xe Honda Jazz
Mẫu xe Hatchback hạng B chính thức ra mắt tại Việt Nam vào năm 2017 sau khi gặt hái được doanh số rất tốt trên thị trường toàn cầu với hơn 6 triệu chiếc được bán ra.
Honda Jazz gồm 3 phiên bản với giá thấp nhất từ 544 triệu đồng, cạnh tranh với các mẫu xe như Toyota Yaris, Ford Fiesta, Mazda2 Hatchback.
Giá xe Honda Jazz 1.5 V: 544 triệu đồng
Giá xe Honda Jazz 1.5 VX: 594 triệu đồng
Giá xe Honda Jazz 1.5 RS: 624 triệu đồng
Cung cấp sức mạnh cho Honda Jazz là khối động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van sản sinh công suất cực đại là 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại là 145/4.600 Nm/rpm
Động cơ xe được trang bị công nghệ truyền động đột phá Earth Dreams Technology với hộp số tự động vô cấp CVT đạt hiệu suất vận hành tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu.
8. Giá xe Honda Pilot
Mẫu SUV có tuổi đời lâu năm của Honda đã được nâng cấp mới để cạnh tranh với Hyundai Santafe hay Toyota Highlander. Xe được nhập khẩu tư nhân về Việt Nam với giá từ 744 triệu đồng.
Honda Pilot có thiết kế tương tự như dòng Honda CR-V nhưng kích thước lớn hơn, cơ bắp hơn với khối động cơ V6 3.5L sản sinh công suất tối đa 280 mã lực, mô men xoắn cực đại 355 Nm. Kết hợp là hộp số sự động 6 cấp hoặc 9 cấp ở các biến thể cao cấp hơn.
Giá xe Honda Pilot LX: 32.500 USD khoảng 756 triệu đồng
Giá xe Honda Pilot EX: 35.300 USD khoảng 822 triệu đồng
Giá xe Honda Pilot Pilot EX-L: 38.800 USD khoảng 903 triệu đồng
Giá xe Honda Pilot Touring: 43.500 USD khoảng 1.012 triệu đồng
Giá xe Honda Pilot Elite: 50.000 USD khoảng 1.163 triệu đồng
9. Giá xe Honda BR-V
Mẫu SUV 7 chỗ giá rẻ mới của Honda là Honda BR-V mới gần đây được ra mắt tại Indonesia với bản nâng cấp Facelift mới nhất và dự kiến sẽ về Việt Nam trong năm nay.
Nếu được nhập về Việt Nam Honda BR-V sẽ cạnh tranh với các đối thủ như Suzuki XL7 và Mitsubishi Xpander Cross. Tuy nhiên dự kiến giá Honda BR-V sẽ cao hơn so với cùng phân khúc.
Giá xe Honda BR-V 1.5L 7 chỗ tại Thái Lan 820.000 Baht tương đương 617 triệu đồng
*) Thông tin giá các dòng xe của Honda ở trên là giá niêm yết tham khảo từ hãng/đại lý nên chưa bao gồm thuế phí lăn bánh
Bảng giá xe ô tô Honda cập nhật mới nhất tháng 07/2020
Bảng giá xe ô tô Honda chính hãng |
||
Phiên bản xe |
Động cơ |
Giá xe niêm yết (triệu đồng) |
Honda Brio G |
1.2L SOHC i-VTEC |
418 |
Honda Brio RS (Trắng, Ghi Bạc, Vàng) |
1.2L SOHC i-VTEC |
448 |
Honda Brio RS (Cam, Đỏ) |
1.2L SOHC i-VTEC |
450 |
Honda Brio RS 2 màu |
1.2L SOHC i-VTEC |
452 |
Honda Brio RS 2 màu (Cam, Đỏ) |
1.2L SOHC i-VTEC |
454 |
Honda City 1.5E |
1.5L SOHC i-VTEC |
529 |
Honda City 1.5G |
1.5L SOHC i-VTEC |
559 |
Honda City 1.5L |
1.5L SOHC i-VTEC |
599 |
Honda Jazz 1.5 V |
1.5L SOHC i-VTEC |
544 |
Honda Jazz 1.5 VX |
1.5L SOHC i-VTEC |
594 |
Honda Jazz 1.5 RS |
1.5L SOHC i-VTEC |
624 |
Honda Civic RS (màu đỏ và trắng ngọc) |
1.5L DOHC VTEC TURBO |
939 |
Honda Civic RS |
1.5L DOHC VTEC TURBO |
929 |
Honda Civic G (màu trắng ngọc) |
1.8L SOHC i-VTEC |
794 |
Honda Civic G |
1.8L SOHC i-VTEC |
789 |
Honda Civic E (màu trắng ngọc) |
1.8L SOHC i-VTEC |
734 |
Honda Civic E |
1.8L SOHC i-VTEC |
729 |
Honda HR-V 1.8G |
1.8L SOHC i-VTEC |
786 |
Honda HR-V 1.8L |
1.8L SOHC i-VTEC |
866 |
Honda HR-V 1.8L (màu đỏ) |
1.8L SOHC i-VTEC |
871 |
Honda CR-V 1.5L |
1.5L DOHC VTEC TURBO |
1,093 tỷ |
Honda CR-V 1.5G |
1.5L DOHC VTEC TURBO |
1,023 tỷ |
Honda CR-V 1.5E |
1.5L DOHC VTEC TURBO |
985 |
Nguồn: http://danviet.vn/gia-xe-o-to-honda-cap-nhat-moi-nhat-thang-07-2020-50202037558429.htmNguồn: http://danviet.vn/gia-xe-o-to-honda-cap-nhat-moi-nhat-thang-07-2020-50202037558429.htm