Giá rẻ, bền, đẹp là những ưu thế mà các dòng xe số của Honda như Wave Alpha, Blade, Wave RSX và Future đang được ưa chuộng ở thị trường Việt Nam. Bước vào thời gian sau Tết nguyên đán 2020, nhiều mẫu xe số của Honda đang có mức giá bán ra hấp dẫn.
Honda Wave Alpha 110 màu đỏ.
Nhìn chung các phiên bản Honda Wave Alpha và Wave RSX đang được bán tại các đại lý với mức chênh cao nhẹ nhàng hoặc giảm nhẹ so với giá đề xuất, tùy theo vùng miền bán xe. Riêng Honda Future có mức bán ra chênh cao hơn giá đề xuất, mức chênh có thể lên tới 2,7 triệu VNĐ.
Honda Blade vành đúc.
Tuy nhiên, trái với các mẫu xe trên, Honda Blade đồng loạt giảm giá rất mạnh. Giới thạo thị trường xe máy ở Việt Nam cho biết, có nơi Honda Blade có giá bán thực tế tại các đại lý thấp hơn giá đề xuất tới cả 2, 5 triệu VNĐ với phiên bản Honda Blade vành đúc.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá xe số Honda mới nhất trong tháng 2/2020 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (ĐV: Triệu VNĐ) | Giá thực tế (ĐV: Triệu VNĐ) | |
Tại khu vực TP. Hà Nội | Tại khu vực TP. Hồ Chí Minh | ||
Wave Alpha 110 | 17,8 | 17,9-18,4 | 17,6-18,1 |
Blade phanh cơ | 18,8 | 17,9-18,4 | 16,9-17,4 |
Blade phanh đĩa | 19,8 | 18,9-19,4 | 17,8-18,3 |
Blade vành đúc | 21,3 | 20,5-21,0 | 18,8-19,3 |
Wave RSX phanh cơ mới | 21,7 | 21,7-22,2 | 20,9-21,4 |
Wave RSX phanh đĩa mới | 22,7 | 22,7-23,2 | 21,9-22,4 |
Wave RSX vành đúc mới | 24,7 | 24,7-25,2 | 23,8-24,3 |
Future 2019 vành nan | 30,2 | 30,2-30,7 | 30,0-30,5 |
Future 2019 vành đúc | 31,4 | 31,7-32,2 | 33,6-34,1 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nguồn: http://danviet.vn/thi-truong-xe/bang-gia-xe-so-honda-thang-2-2020-co-xe-giam-toi-25-trieu-dong-1...Nguồn: http://danviet.vn/thi-truong-xe/bang-gia-xe-so-honda-thang-2-2020-co-xe-giam-toi-25-trieu-dong-1057283.html