Vespa Primavera là dòng xe tay ga ra đời từ những năm 60 của thế kỉ trước. Cho tới nay Vespa Primavera luôn được cập nhật các phiên bản mới, vừa kế thừa các di sản trước đây, lại có thêm những nét hiện đại.
Phần đầu xe thể hiện sự tinh tế, thời trang, đèn xi nhan bằng bóng LED thiết kế thanh nhã, đặt ở mặt trước có dải cà-vạt giữa với các trang trí như thông gió. Trong khi đèn pha xe khối tròn cổ điển, chia hai tầng, với viền mạ crôm sang chảnh.
Bảng thông số kỹ thuật số của Vespa Primavera:
Động cơ | |
Loại động cơ | iGet, Xi lanh đơn, 4 kì, 3 valve |
Dung tích xi lanh | 124,5cc |
Đường kính x hành trình piston | 52 x 58,6 mm |
Công suất cực đại | 7,9 kW tại 7.700 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | 10,4 Nm tại 6.000 vòng/phút |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử |
Hệ thống khởi động | Điện |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng gió cưỡng bức |
Hộp số | Hộp số biến thiên vô cấp |
Bộ ly hợp | Ly hợp khô, ly tâm tự động |
Hệ thống khung | |
Cấu trúc khung | Khung xe bằng thép liền khối |
Giảm xóc trước | Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng |
Giảm xóc sau | Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh |
Phanh trước | Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200 mm |
Phanh sau | Phanh tang trống đường kính 140 mm |
Lốp trước | Lốp không săm 110/70-12 inch |
Lốp sau | Lốp không săm 120/70-12 inch |
Kích thước cơ bản | |
Dài x rộng | 1.852 x 680 mm |
Khoảng cách trục xe | 1334 mm |
Dung tích bình xăng | 7,0 lít |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 3 |
Không chỉ có ngoại hình đẹp, Vespa Primavera còn sở hữu nhiều trang bị hiện đại. Điển hình là phía trước xe có phanh đĩa 200mm tích hợp ABS, trong khi bánh sau sử dụng phanh trống 110mm.
Hệ thống giảm xóc trước là loại giảm chấn thuỷ lực đơn với lò xo ống lồng. Ở phía sau sử dụng giảm chấn kép với lò xo ống lồng 4 vị trí. Với hệ thống treo như vậy, Primavera vận hành mượt mà, êm ái nhưng vẫn rất an toàn.
Phía trước Primavera có cốp đựng đồ để vừa điện thoại và nhiều vật dụng nhỏ. Bên trong hộc đựng đồ trước còn có cổng sạc tiện lợi, nạp năng lượng cho các thiết bị điện tử cỡ nhỏ. Dưới yên ngồi xe có cốp đựng đồ rộng để vừa được cả 2 mũ bảo hiểm.
Cung cấp sức mạnh cho Primavera là loại động cơ iGet thân thiện với môi trường. Khối động cơ này thiết kế xy lanh đơn, dung tích 124,5cc, cho công suất tối đa 7,9 kW tại 7.700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 10,4 Nm tại 6.000 vòng/phút.
Hiện nay tại thị trường Việt Nam, Primavera có rất nhiều phiên bản lựa chọn khác nhau. Màu sắc xe cũng đa dạng phù hợp với thị yếu của đông đảo người tiêu dùng. Giá bán của dòng xe ga này cũng rất ổn định.
Để giúp bạn đọc có thêm thông tin tham khảo mua sắm, chúng tôi cập nhật bảng giá Vespa Primavera mới nhất trong giữa tháng 5/2022 như sau:
Mẫu xe | Giá đề xuất (Triệu đồng) | Giá đại lý (Triệu đồng) |
Primavera 125 | 75,4 | 75,4 |
Primavera S 125 | 77,8 | 77,8 |
Primavera 75th 125 | 110 | 110 |
Primavera RED 125 | 81,3 | 81,3 |
Primavera Pic Nic 125 | 86,5 | 86,5 |
*Lưu ý: Giá ở trên mang tính tham khảo, thực tế còn tùy đại lý và khu vực bán xe.
Nguồn: http://danviet.vn/bang-gia-vespa-primavera-moi-nhat-giua-thang-5-2022-502022135151319788.htmNguồn: http://danviet.vn/bang-gia-vespa-primavera-moi-nhat-giua-thang-5-2022-502022135151319788.htm